Quy định đổi trả vé tàu Tết 2026

Quy định đổi trả vé tàu Tết 2026 của Đường sắt Việt Nam áp dụng nhằm tránh đầu cơ vé tàu. Hành khách đặt vé tàu qua Tổng đài 1900 636 212 – 0399 305 305 để được hỗ trợ đổi trả nhanh chóng nhất mà không cần phải ra trực tiếp nhà ga.

Quy định đổi trả vé tàu Tết 2026

Khi mua vé tàu Tết 2026, việc nắm rõ các quy định đổi trả vé là cực kỳ quan trọng để tránh mất phí không cần thiết và đảm bảo hành trình của bạn diễn ra thuận lợi. Dưới đây là toàn bộ thông tin chi tiết về quy định đổi trả vé tàu Tết 2026:

1. Mức phí áp dụng đổi, trả vé

  • Đổi hoặc trả vé: 30% giá tiền in trên thẻ lên tàu.
  • Mức phí trả vé tối thiểu: 10.000 đồng/vé.

Lưu ý: Vé giảm giá xa ngày có thể có quy định riêng về đổi trả.

2. Thời gian áp dụng đổi vé Tết 2026

Các tàu Thống nhất, Khu đoạn

  • Từ 09/02/2026 đến 19/02/2026 → áp dụng cho tàu số chẵn.
  • Từ 20/02/2026 đến 28/02/2026 → áp dụng cho tàu số lẻ.

Các tàu Thống nhất

  • Từ 12/02/2026 đến 19/02/2026 → tàu số lẻ, ga đi Hà Nội, ga đến từ Phủ Lý đến Đồng Hới.
  • Từ 20/02/2026 đến 22/02/2026 → tàu số chẵn, ga đi từ Đồng Hới, ga đến Hà Nội.

Thời gian đổi/trả vé theo đối tượng

  • Vé cá nhân: Chậm nhất 24 giờ trước giờ tàu chạy.
  • Vé tập thể: Chậm nhất 48 giờ trước giờ tàu chạy.

3. Điều kiện đổi vé

  • Cùng ga đi, ga đến.
  • Chỉ được đổi 01 lần duy nhất.
  • Vé đổi phải thay đổi ít nhất một trong các thông tin: Ngày đi, Chuyến tàu, Loại toa xe
  • Không được thay đổi thông tin hành khách.
  • Sau khi đổi vé, nếu muốn trả lại, mức khấu trừ vẫn là 30% giá vé in trên thẻ.

4. Lưu ý quan trọng

  • Chỉ đổi/trả vé khi thông tin trên thẻ đi tàu khớp với giấy tờ tùy thân bản chính của người mua hoặc người đi tàu.
  • Vé giảm giá xa ngày áp dụng quy định đổi trả riêng, cần kiểm tra trước khi giao dịch.
Quy định đổi trả vé tàu tết
Quy định đổi trả vé tàu tết

Hình thức đổi trả vé tàu tết 2026

Hình thức trả vé như sau:

Hành khách đặt vé qua Tổng đài bán vé tàu hoả 1900 636 212 hoặc gọi điện thoại 0399 305 305: Chỉ cần gọi điện hoặc nhắn tin lại để được đổi trả, không cần ra ga. Tiền hoàn vé trả về tài khoản cá nhân hành khách mà không cần phải chờ đợi lâu.

Khi hành khách mua vé qua website bán vé của Ngành Đường sắt, app bán vé. Hoặc các ứng dụng mua vé tàu hỏa của các đối tác thứ ba thì có thể trả vé trực tiếp tại nhà ga.

Khi hành khách mua vé bằng các hình thức khác, muốn đổi vé, trả vé tàu Tết 2026. Hành khách đến trực tiếp nhà ga kèm theo giấy tờ tùy thân bản chính của người đi tàu (hoặc người mua vé) cho nhân viên đường sắt. Đồng thời, thông tin trên thẻ đi tàu phải trùng khớp với giấy tờ tùy thân của hành khách.

Chương trình giảm giá vé tàu Tết Bình Ngọ 2026

1. Giảm giá vé các đối tượng chính sách xã hội và đối tượng khác

  • Giảm 90% giá vé: Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Bà mẹ VNAH.
  • Giảm 30% giá vé: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
  • Miễn vé: Trẻ em dưới 6 tuổi đi cùng người lớn (mỗi người lớn kèm tối đa 02 trẻ).
  • Giảm 25% giá vé: Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi.
  • Giảm 15% giá vé: Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên.
  • Giảm 10% giá vé: Sinh viên, học viên Việt Nam đang học tại các trường Dạy nghề, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học (không bao gồm học viên sau Đại học).
  • Giảm 5% giá vé: Đoàn viên Công đoàn các ngành, tập đoàn, doanh nghiệp, địa phương trong cả nước.
  • Giảm giá theo thẻ khách hàng: Thẻ thường: giảm 3%, Thẻ Bạc: giảm 10%, Thẻ Vàng: giảm 15%, Thẻ VIP: giảm 20%

2. Giảm giá vé tàu tập thể

a. Tàu số chẵn (3/2 – 8/2/2026), tàu số lẻ (2/3 – 8/3/2026)

Số lượng hành khách Mua trước 01-19 ngày Mua trước 20 ngày trở lên
20-50 người 2% 4%
51-100 người 4% 6%
101 người trở lên 6% 8%

b. Tàu số chẵn (21/2 – 8/3/2026), tàu số lẻ (3/2 – 19/2/2026)

Số lượng hành khách Mua trước 01-19 ngày Mua trước 20 ngày trở lên
11-40 người 4% 6%
41-70 người 6% 8%
71-100 người 8% 10%
101 người trở lên 10% 12%

3. Giảm giá vé cá nhân mua xa ngày

a. Áp dụng tàu SE, TN, SNT (SE1, SE3, SE5, SE7, SE9, SE11, SE13, SE15, SE23, TN3, TN5, SE21, SE25, SE29, SNT1, SE2, SE4, SE6, SE8, SE10, SE12, SE14, SE16, SE24, TN4, TN6, SE22, SE26, SE30, SNT2).

  • Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường SNT1/SNT2.

Ngày mua vé và tỷ lệ giảm giá:

Ngày mua vé trước ngày tàu chạy Tỷ lệ giảm giá SL chỗ bán cho 1 tàu/ngày Phí đổi, trả vé Thời gian đổi, trả vé Ghi chú
10-19 ngày 5% 20 vé/loại chỗ Theo quy định hiện hành Không áp dụng vé khứ hồi, CSXH
20-39 ngày 10% 20 vé/loại chỗ Theo quy định hiện hành
40 ngày trở lên 15% 20 vé/loại chỗ 20% Trước giờ tàu chạy ít nhất 72 giờ

b. Hành khách mua vé tàu SPT1 (3/2 – 17/2/2026), SPT2 (21/2 – 8/3/2026)

  • Chặng Sài Gòn – Phan Thiết: mua từ 10 ngày trở lên được giảm 10% giá vé
  • Không áp dụng loại chỗ khoang 4 giường.

4. Giảm giá vé khứ hồi

  • Giảm 5% giá vé lượt về khi hành khách mua vé khứ hồi.

Điều kiện áp dụng:

  • Vé bán trong cùng 1 giao dịch, cùng hóa đơn, cùng hình thức thanh toán.
  • Cùng 1 hành khách (họ tên, giấy tờ tùy thân).
  • Ga lên tàu lượt đi và lượt về là ga xuống tương ứng.
  • Cùng 1 phương thức tính giá và chương trình khuyến mãi.

Lưu ý: Không áp dụng cho khách mua vé tập thể, mua vé xa ngày từ 20 ngày trở lên.

Quy định đổi trả vé tàu Tết giúp hành khách chủ động điều chỉnh hành trình, đảm bảo quyền lợi và giảm thiểu chi phí phát sinh trong dịp cao điểm. Vì vậy đừng chần chừ – đặt vé sớm để có chuyến đi an toàn và thuận tiện trong dịp cao điểm.

Viết một bình luận

02873 053 053

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)