Giá vé tàu khách TN, Khu đoạn thực hiện từ 01/4/2019 đến 31/12/2019

Để phù hợp với kế hoạch tổ chức chạy tàu, Công ty CP VTĐS Sài Gòn quy định giá vé hành khách đi trên các đoàn tàu khách Thống nhất, Khu đoạn thực hiện từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 31/12/2019, cụ thể như sau:

I.         Giá vé hành khách (đã bao gồm thuế VAT và phí BHHK):

1.         Thời gian thấp điểm trước và sau Hè 2019:, cụ thể:

–           Từ ngày 01/4/2019 đến ngày 10/4/2019;

–           Từ ngày 16/4/2019 đến ngày 24/4/2019;

–           Từ ngày 02/5/2019 đến ngày 22/5/2019;

–           Từ ngày 19/8/2019 đến ngày 28/8/2019;

–           Từ ngày 03/9/2019 đến hết ngày 31/12/2019.

Quý khách có thể xem chi tiết giá vé: (tại đây)

2.         Thời gian Lễ Giỗ Tổ, 30/4, 02/9: cụ thể:

–           Từ ngày 11/4/2019 đến ngày 15/4/2019;

–           Từ ngày 25/4/2019 đến ngày 01/5/2019;

–           Từ ngày 29/8/2019 đến hết ngày 02/9/2019.

Quý khách có thể xem chi tiết giá vé: (tại đây)

3.        Giá vé thời gian Hè: từ ngày 23/5/2019 đến hết ngày 18/8/2019, (tại đây).

II.        Các quy định:

1.         Giá vé có thể được điều chỉnh theo nhu cầu hành khách mua vé đi tàu thực tế để phù hợp với thị trường.

2.         Mức giá tối thiểu của 01 vé hành khách (đã bao gồm thuế VAT và phí BHHK) là: 30.000 đồng/vé áp dụng cho tất cả các loại chỗ, loại tàu; Riêng các đối tượng CSXH mua vé giảm giá vẫn được hưởng mức giảm theo quy định và số tiền sau khi tính giảm là giá vé thực tế (không áp dụng giá vé tối thiểu).

3.         Giá vé ghế phụ bằng 80% giá vé loại chỗ thấp nhất quy định trong bảng giá vé tính sẵn tương ứng với mác tàu, trường hợp hành khách là trẻ em từ 6 đến 10 tuổi đi cùng người lớn mà đường sắt không bố trí được chỗ thì sử dụng chung chỗ của người lớn và mua vé không chỗ bằng 60% giá vé loại chỗ thấp nhất (chưa tính phí BHHK) trên cùng đoàn tàu quy định tại các bảng giá vé tính sẵn của văn bản này.

4.         Đối với các loại chỗ không có quy định trong các bảng giá vé tính sẵn của văn bản này (ngồi cứng, ngồi mềm, nằm cứng không điều hòa, nằm mềm không điều hòa) thì áp dụng bằng 80% giá vé tương ứng loại chỗ có điều hòa không khí của từng mác tàu cùng thời điểm; cụ thể: ngồi cứng = 80% ngồi cứng điều hòa; ngồi mềm = 80% ngồi mềm điều hòa; nằm cứng không điều hòa = 80 % nằm cứng điều hòa; nằm mềm không điều hòa = 80 % nằm mềm điều hòa; ….

5.         Quy tròn giá vé, phí bảo hiểm hành khách, giá cước vận chuyển hành lý, bao gửi thực hiện theo quy định hiện hành.

6.         Mức khấu trừ đối với vé trả lại, đổi vé:

6.1  Quy định đổi vé cá nhân với mức thu phí là 20.000 đồng/vé, nếu có đủ các điều kiện sau:

–           Có cùng ga đi, ga đến;

–           Được đổi vé 01 lần duy nhất;

–           Vé đổi phải có ít nhất một trong các thông tin thay đổi so với vé đã mua như: thay đổi ngày đi tàu, chuyến tàu hoặc loại toa xe. Không thay đổi thông tin hành khách đi tàu.

–           Sau khi đã đổi vé, nếu hành khách có nhu cầu trả lại vé thì mức khấu trừ trả vé đối với các vé đã đổi là 30% số tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa. Đối với các trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt, giao Giám đốc các Chi nhánh vận tải Đường sắt xem xét từng trường hợp cụ thể ký xác nhận và đóng dấu trên mặt sau của Thẻ lên tàu hỏa với mức khấu trừ vé trả không được thấp hơn 10%.

6.2       Quy định về trả vé:

–           Hành khách trả vé cá nhân: áp dụng mức khấu trừ bằng 10% giá tiền có ghi trên Thẻ lên tàu hỏa (vé).

–           Hành khách trả vé tập thể: áp dụng mức khấu trừ bằng 10% giá vé.

–           Mức thu phí trả vé tối thiểu là 10.000đ/vé.

6.3       Đối với tập thể có chỗ ổn định lâu dài quy định mức khấu trừ đổi vé, trả vé theo hợp đồng vận chuyển hành khách tập thể mà Công ty CP VTĐS Sài Gòn đã ký với các đơn vị.

7.         Quy định việc miễn giảm giá vé: các đối tượng CSXH thực hiện theo quy định hiện hành.

8.         Áp dụng giá vé đối với chỗ ngồi, chỗ nằm thuận lợi:

8.1       Các vị trí (giữa toa) điều chỉnh giá vé:

–           Đối với toa xe (ngồi mềm điều hòa) AL56: điều chỉnh các chỗ từ ghế số 25 ÷ 32.

–           Đối với toa xe (ngồi mềm điều hòa) AL64: điều chỉnh các chỗ từ ghế số 29 ÷ 36.

–           Đối với toa xe (nằm mềm điều hòa) AnL24, 28: điều chỉnh các chỗ từ giường số 13 ÷ 16.

8.2       Giá vé điều chỉnh cụ thể như sau:

–           Đối với toa xe (ngồi mềm điều hòa) AL56, AL64: Hành khách đi tàu với cự ly từ 301 Km trở lên tính thêm 10.000đ vào cùng giá vé.

–           Đối với toa xe (nằm mềm điều hòa) AnL24, 28: Hành khách đi tàu với cự ly từ 301 ÷ 650 Km tính thêm 30.000đ vào cùng giá vé; từ 651 Km trở lên tính thêm 35.000đ vào cùng giá vé.

9.         Quy định bán vé tập thể:

9.1       Tập thể mua vé đi tàu trong khoảng thời gian thấp điểm trước và sau Hè 2019 quy định tại mục 1 phần I nêu trên, giá bán được áp dụng như sau:

–           Hành khách đi từ 10 đến 39 người: Giá bán bằng 94% giá vé cùng thời điểm.

–           Hành khách đi từ 40 đến 69 người: Giá bán bằng 92% giá vé cùng thời điểm.

–           Hành khách đi từ 70 đến 100 người: Giá bán bằng 90% giá vé cùng thời điểm.

–           Hành khách đi từ 101 người trở lên: Giá bán bằng 88% giá vé cùng thời điểm.

–           Hướng dẫn viên du lịch áp dụng giá bán bằng 10% giá vé loại chỗ ghế ngồi hoặc giường nằm khoang 6.

9.2       Thời gian Lễ Giỗ Tổ, 30/4, 02/9: không áp dụng giảm giá tập thể.

9.3       Tập thể mua vé đi tàu trong khoảng thời gian phục vụ Hè 2019 quy định tại mục 3 phần I nêu trên, giá bán được áp dụng như sau:

–           Hành khách đi từ 20 đến 50 người: Giá bán bằng 97% giá vé cùng thời điểm.

–           Hành khách đi từ 51 đến 100 người: Giá bán bằng 95% giá vé cùng thời điểm.

–           Hành khách đi từ 101 người trở lên: Giá bán bằng 93% giá vé cùng thời điểm.

–           Hướng dẫn viên du lịch áp dụng giá bán bằng 30% giá vé loại chỗ ghế ngồi hoặc giường nằm khoang 6.

9.4       Tập thể mua vé đi tàu trong khoảng thời gian quy định tại mục 1, mục 3 phần I nêu trên, được áp dụng giá bán quy định tại điểm 9.1, điểm 9.3 mục 9 của văn bản này với điều kiện:

–           Tập thể phải mua vé trước ngày tàu chạy ít nhất là năm ngày (tính từ ngày xuất vé đến ngày tàu chạy).

–           Tập thể mua vé sau thời gian quy định trên, giá bán được cộng thêm 02% giá vé cùng thời điểm vào giá bán quy định tại điểm 9.1, điểm 9.3 nêu trên.

9.5       Quy định bán vé cho Hướng dẫn viên du lịch:

–           Đối với tập thể du lịch mua vé đoàn từ 20 đến 50 người (không tính hướng dẫn viên): giảm giá cho 01 (một) hướng dẫn viên;

–           Đối với tập thể du lịch mua vé đoàn từ 51 đến 100 người (không tính hướng dẫn viên): giảm giá cho 02 (hai) hướng dẫn viên;

–           Đối với tập thể du lịch mua vé đoàn từ 101 người trở lên (không tính hướng dẫn viên): giảm giá cho 03 (ba) hướng dẫn viên.

III.  Giá vé áp dụng đối với hành khách mua trước nhiều ngày:

1.         Thời gian áp dụng: thời gian thấp điểm trước và sau Hè 2019 quy định tại mục 1 phần I nêu trên.

2.         Áp dụng đối với hành khách mua vé đi các mác tàu khách Thống nhất (SE3/4, SE7/8, SE9/10) do Công ty CP VTĐS Sài Gòn quản lý và tàu SE21/22 có cự ly vận chuyển từ 1.000 Km trở lên. Riêng đôi tàu SE3/4, không áp dụng giảm giá cho loại chỗ giường nằm khoang 4 điều hòa. Giá bán được áp dụng như sau:

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 50 ngày trở lên: bằng 50% giá vé cùng thời điểm;

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 40 đến 49 ngày: bằng 60% giá vé cùng thời điểm;

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 30 đến 39 ngày: bằng 70% giá vé cùng thời điểm;

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 20 đến 29 ngày: bằng 80% giá vé cùng thời điểm.

3.         Áp dụng đối với hành khách mua vé đi các mác tàu SE25/26, SQN1/2/3/4…, SNT1/2/3/4… chặng suốt. Riêng đôi tàu SNT1/2/3/4…, không áp dụng giảm giá cho loại chỗ giường nằm khoang 4 điều hòa. Giá bán được áp dụng như sau:

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 30 ngày trở lên: bằng 70% giá vé cùng thời điểm;

–           Mua vé trước ngày đi tàu từ 20 đến 29 ngày: bằng 80% giá vé cùng thời điểm.

4.         Giá vé trên chỉ áp dụng cho hành khách mua vé cá nhân, không áp dụng cho hành khách mua vé tập thể và các Công ty (đơn vị) đã ký hợp đồng thuê toa xe, đoàn tàu trả cước trọn gói.

5.         Quy định về trả vé, đổi vé:

5.1       Đối với các tàu SE3/4, SE7/8, SE9/10, SE21/22:

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 50 ngày trở lên, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 50% giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 40 ngày đến 49 ngày, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 40% của giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 30 ngày đến 39 ngày, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 30% của giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 20 ngày đến 29 ngày, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 20% của giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

5.2       Đối với các tàu SE25/26, SQN1/2/3/4, SNT1/2/3/4…:

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 30 ngày trở lên, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 30% của giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

–           Hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 20 ngày đến 29 ngày, khi trả vé, đổi vé mức khấu trừ là 20% của giá tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa.

5.3       Thời gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy là 72 giờ; sau thời gian trên không đổi, trả vé. Trường hợp đặc biệt, giao Giám đốc các Chi nhánh vận tải Đường sắt xem xét giải quyết về thời gian đổi, trả vé nhưng mức khấu trừ vé trả thực hiện theo quy định.

Lưu ý: Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ 00h00 ngày 28/02/2019. Thời gian dùng làm căn cứ để bán vé là thời gian tàu chạy tại các ga ghi trên tấm vé của hành khách.

Để thuận tiện cho việc mua vé dễ dàng mà không phải đến nhà ga, hành khách có thể truy cập vào trang web: vetau.alltours.vn hoặc tauhoa.phongbanve.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

02873 053 053