Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai thể hiện sự tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động chính quyền địa phương và góp phần thực hiện thành công Đề án sáp nhập tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái thành một tỉnh mới.

Tham khảo ngay Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai ngay dưới đây!

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai

Tỉnh Lào Cai sau sáp nhập: Tinh gọn bộ máy, mở rộng quy mô

Sau khi sáp nhập với tỉnh Yên Bái theo Đề án số 389/ĐA-CP, tỉnh mới mang tên Lào Cai tiếp tục được giữ nguyên, với trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Yên Bái (thuộc tỉnh Yên Bái cũ). Đây là một bước đi chiến lược nhằm tinh gọn bộ máy, đồng thời đảm bảo kết nối vùng trung du và miền núi phía Bắc.

Tỉnh Lào Cai sau sáp nhập có:

  • Tổng diện tích tự nhiên: 13.257 km²
  • Quy mô dân số: khoảng 1.656.500 người

Về tổ chức hành chính cấp xã, toàn tỉnh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

  • 89 xã
  • 10 phường

Trong đó:

  • 81 xã và 10 phường được hình thành mới sau sáp nhập
  • 8 xã không thực hiện sáp nhập, gồm: Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh và Phong Dụ Thượng

Việc sắp xếp này góp phần xây dựng một hệ thống chính quyền cấp xã vững mạnh, đồng thời giữ gìn đặc thù vùng cao, vùng dân tộc thiểu số tại các xã không sáp nhập.

Bản đồ hành chính sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai
Bản đồ hành chính sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai

Sau khi sáp nhập, tỉnh Lào Cai đã cơ cấu lại toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai có tổng cộng 89 xã và 10 phường.

Danh sách các phường xã  của tỉnh Lào Cai sau sắp xếp được trình bày cụ thể dưới đây, phản ánh những thay đổi quan trọng về địa giới hành chính từ năm 2025.

1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai hiện tại

Việc sắp xếp hành chính tại tỉnh Lào Cai đã giúp tinh giản mạnh bộ máy quản lý cấp xã, giảm từ 151 đơn vị xuống còn 48 xã, phường.

Dưới đây là Danh sách các phường xã của tỉnh Lào Cai sau sắp xếp hiện tại:

STT Đơn vị hành chính cũ Tên đơn vị hành chính mới sau sắp xếp Trung tâm hành chính sau sắp xếp
1 Xã Bản Cầm + Thị trấn Nông trường Phong Hải Xã Phong Hải Thị trấn Nông trường Phong Hải
2 Xã Phong Niên + Xã Trì Quang + Xã Xuân Quang Xã Xuân Quang Xã Xuân Quang
3 Thị trấn Phố Lu + Xã Sơn Hà + Xã Thái Niên + Xã Sơn Hải Xã Bảo Thắng Thị trấn Phố Lu
4 Thị trấn Tằng Loỏng + Xã Phú Nhuận + Xã Xuân Giao Xã Tằng Loỏng Thị trấn Tằng Loỏng
5 Xã Gia Phú + Xã Thống Nhất Xã Gia Phú Xã Gia Phú
6 Xã Cam Đường + Phường Xuân Tăng + Phường Pom Hán + Phường Bắc Cường + Phường Nam Cường + Phường Bắc Lệnh + Phường Bình Minh Phường Cam Đường Phường Nam Cường
7 Phường Lào Cai + Phường Duyên Hải + Phường Cốc Lếu + Phường Kim Tân + Xã Vạn Hòa + Xã Bản Phiệt Phường Lào Cai Phường Kim Tân
8 Xã Cốc San + Xã Đồng Tuyển + Xã Tòng Sành Xã Cốc San Xã Cốc San
9 Xã Hợp Thành + Xã Tả Phời Xã Hợp Thành Xã Hợp Thành
10 Xã Mường Hum + Xã Nậm Pung + Xã Trung Lèng Hồ Xã Mường Hum Xã Mường Hum
11 Xã Dền Sáng + Xã Sàng Ma Sáo + Xã Dền Thàng Xã Dền Sáng Xã Dền Sáng
12 Xã A Lù + Xã Y Tý Xã Y Tý Xã Y Tý
13 Xã Nậm Chạc + Xã A Mú Sung + Xã Cốc Mỳ Xã A Mú Sung Xã A Mú Sung
14 Xã Trịnh Tường Xã Trịnh Tường Xã Trịnh Tường
15 Xã Bản Xèo + Xã Pa Cheo Xã Bản Xèo Xã Bản Xèo
16 Xã Mường Vi + Xã Bản Vược + Thị trấn Bát Xát + Xã Bản Qua + Xã Phìn Ngan + Xã Quang Kim Xã Bát Xát Thị trấn Bát Xát
17 Xã Yên Sơn + Thị trấn Phố Ràng + Xã Lương Sơn + Xã Xuân Thượng Xã Bảo Yên Thị trấn Phố Ràng
18 Xã Nghĩa Đô + Xã Tân Tiến + Xã Vĩnh Yên Xã Nghĩa Đô Xã Nghĩa Đô
19 Xã Thượng Hà + Xã Diện Quan + Xã Minh Tân Xã Thượng Hà Xã Thượng Hà
20 Xã Tân Dương + Xã Xuân Hòa Xã Xuân Hòa Xã Xuân Hòa
21 Xã Việt Tiến + Xã Phúc Khánh + Xã Kim Sơn Xã Phúc Khánh Xã Phúc Khánh
22 Xã Bảo Hà + Xã Tân An (từ huyện Văn Bàn) + Xã Cam Cọn + Xã Tân Thượng (từ huyện Văn Bàn) Xã Bảo Hà Xã Bảo Hà
23 Xã Nậm Mả + Xã Nậm Dạng + Xã Võ Lao Xã Võ Lao Xã Võ Lao
24 Xã Khánh Yên Hạ + Xã Khánh Yên Trung + Xã Liêm Phú Xã Khánh Yên Xã Khánh Yên Hạ
25 Xã Sơn Thủy + Xã Khánh Yên Thượng + Thị trấn Khánh Yên Xã Văn Bàn Xã Khánh Yên Thượng
26 Xã Dương Quỳ + Xã Thẩm Dương Xã Dương Quỳ Xã Dương Quỳ
27 Xã Chiềng Ken + Xã Nậm Tha Xã Chiềng Ken Xã Chiềng Ken
28 Xã Minh Lương + Xã Nậm Xây Xã Minh Lương Xã Nậm Xây
29 Xã Nậm Chầy + Xã Dần Thàng Xã Nậm Chầy Xã Nậm Chầy
30 Xã Nậm Xé Xã Nậm Xé Xã Nậm Xé
31 Xã Mường Bo + Xã Liên Minh Xã Mường Bo Xã Mường Bo
32 Xã Bản Hồ + Xã Thanh Bình Xã Bản Hồ Xã Bản Hồ
33 Phường Sa Pa + Phường Cầu Mây + Phường Phan Si Păng + Phường Hàm Rồng + Phường Ô Quý Hồ Phường Sa Pa Phường Phan Si Păng
34 Xã Trung Chải + Xã Tả Phìn Xã Tả Phìn Xã Tả Phìn
35 Xã Hoàng Liên + Xã Mường Hoa + Xã Tả Van Xã Tả Van Xã Mường Hoa
36 Xã Ngũ Chỉ Sơn Xã Ngũ Chỉ Sơn Xã Ngũ Chỉ Sơn
37 Xã Bản Cái + Xã Nậm Lúc + Xã Cốc Lầu Xã Cốc Lầu Xã Cốc Lầu
38 Xã Bảo Nhai + Xã Nậm Đét + Xã Cốc Ly Xã Bảo Nhai Xã Bảo Nhai
39 Xã Nậm Khánh + Xã Bản Liền Xã Bản Liền Xã Bản Liền
40 Xã Thải Giàng Phố + Thị trấn Bắc Hà + Xã Na Hối + Xã Bản Phố + Xã Hoàng Thu Phố + Xã Nậm Mòn Xã Bắc Hà Thị trấn Bắc Hà
41 Xã Tà Cú Tỷ + Xã Lùng Cải Xã Tà Cú Tỷ Xã Lùng Cải
42 Xã Tả Van Chư + Xã Lùng Phình + Xã Lùng Thẩn Xã Lùng Phình Xã Lùng Phình
43 Xã Pha Long + Xã Tả Ngài Chồ + Xã Dìn Chin + Xã Tả Gia Khâu Xã Pha Long Xã Pha Long
44 Thị trấn Mường Khương + Xã Nậm Chảy + Xã Thanh Bình + Xã Tung Chung Phố + Xã Nấm Lư Xã Mường Khương Thị trấn Mường Khương
45 Xã Bản Lầu + Xã Bản Sen + Xã Lùng Vai Xã Bản Lầu Xã Bản Lầu
46 Xã Tả Thàng + Xã La Pan Tẩn + Xã Cao Sơn + Xã Lùng Khấu Nhin Xã Cao Sơn Xã La Pan Tẩn
47 Thị trấn Si Ma Cai + Xã Sán Chải + Xã Nàn Sán + Xã Cán Cấu + Xã Quan Hồ Thẩn + Xã Bản Mế Xã Si Ma Cai Thị trấn Si Ma Cai
48 Xã Sín Chéng + Xã Thảo Chư Phìn + Xã Nàn Sín Xã Sín Chéng Xã Sín Chéng

2. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Yên Bái

Tỉnh Yên Bái đã thống nhất phương án sắp xếp 168 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn) thành 51 đơn vị hành chính cấp xã mới, bao gồm 44 xã và 7 phường.

Trong quá trình thực hiện, có 6 xã không thuộc diện sắp xếp do đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và đặc thù vùng miền, bao gồm: xã Chế Tạo, xã Nậm Có, xã Lao Chải (huyện Mù Cang Chải); xã Tà Xi Láng (huyện Trạm Tấu); xã Cát Thịnh (huyện Văn Chấn) và xã Phong Dụ Thượng (huyện Văn Yên).

Dưới đây là Danh sách các phường xã của tỉnh Yên Bái sau sắp xếp hiện tại:

STT Tên đơn vị hành chính mới Các đơn vị hành chính sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở hành chính dự kiến
1 Xã Khao Mang Xã Khao Mang + Xã Hồ Bốn 120,06 9.343 Trụ sở UBND xã Khao Mang
2 Xã Mù Cang Chải Thị trấn Mù Cang Chải + Kim Nọi + Mồ Dề + Chế Cu Nha 146,95 14.773 Trụ sở Văn phòng HĐND và UBND huyện Mù Cang Chải
3 Xã Púng Luông Púng Luông + Nậm Khắt + La Pán Tẩn + Dế Xu Phình 253,24 19.516 Trụ sở UBND xã Púng Luông
4 Xã Tú Lệ Xã Tú Lệ + Xã Cao Phạ 115,349 13.301 Trụ sở UBND xã Tú Lệ
5 Xã Trạm Tấu Trạm Tấu + Pá Lau + Pá Hu + Túc Đán 238,29 11.493 Trụ sở UBND xã Pá Lau
6 Xã Hạnh Phúc Bản Công + Hát Lừu + Xà Hồ + thị trấn Trạm Tấu 193,85 13.763 Văn phòng HĐND & UBND huyện Trạm Tấu
7 Xã Phình Hồ Phình Hồ + Làng Nhì + Bản Mù 226,02 10.957 Trụ sở UBND xã Làng Nhì
8 Xã Liên Sơn Sơn A + Nghĩa Phúc + thị trấn NT Liên Sơn 23,58 13.315 Trụ sở UBND xã Sơn A
9 Phường Nghĩa Lộ Tân An + Pú Trạng + Nghĩa Sơn + Nghĩa An 29,88 18.712 Văn phòng Thị ủy Nghĩa Lộ
10 Phường Trung Tâm Trung Tâm + Phù Nham + Nghĩa Lợi + Nghĩa Lộ 43,15 26.888 Trụ sở UBND xã Phù Nham
11 Phường Cầu Thia Cầu Thia + Thanh Lương + Thạch Lương + Phúc Sơn + Hạnh Sơn 31,84 25.234 Trụ sở UBND xã Hạnh Sơn
12 Xã Gia Hội Gia Hội + Nậm Búng + Nậm Lành 213,25 14.908 Trụ sở UBND xã Gia Hội
13 Xã Sơn Lương Sơn Lương + Nậm Mười + Sùng Đô + Suối Quyền 123,77 12.515 Trụ sở UBND xã Sơn Lương
14 Xã Văn Chấn Văn Chấn + Đồng Khê + Suối Bu + Suối Giàng + Sơn Thịnh 140,24 23.772 Trụ sở UBND huyện Văn Chấn
15 Xã Thượng Bằng La Thượng Bằng La + TT Nông trường Trần Phú 111,61 14.697 Trụ sở UBND xã Thượng Bằng La
16 Xã Chấn Thịnh Chấn Thịnh + Tân Thịnh + Đại Lịch 120,54 18.790 Trụ sở UBND xã Chấn Thịnh
17 Xã Nghĩa Tâm Nghĩa Tâm + Bình Thuận + Minh An 133,1 18.979 Trụ sở UBND xã Nghĩa Tâm
18 Xã Phong Dụ Hạ Phong Dụ Hạ + Xuân Tầm 138,39 8.025 Trụ sở UBND xã Phong Dụ Hạ
19 Xã Châu Quế Châu Quế Hạ + Châu Quế Thượng 162,65 13.457 Trụ sở UBND xã Châu Quế Hạ
20 Xã Lâm Giang Lâm Giang + Lang Thíp 179,48 16.452 Trụ sở UBND xã Lâm Giang
21 Xã Đông Cuông Đông Cuông + Quang Minh + An Bình + Đông An 146,3 21.938 Trụ sở UBND xã Đông Cuông
22 Xã Tân Hợp Tân Hợp + Đại Sơn + Nà Hẩu 200,45 11.506 Trụ sở UBND xã Đại Sơn
23 Xã Mậu A Mậu A + An Thịnh + Mậu Đông + Ngòi A + Yên Thái 144,52 40.652 Trụ sở Huyện ủy & UBND huyện Văn Yên
24 Xã Xuân Ái Xuân Ái + Đại Phác + Yên Phú + Yên Hợp + Viễn Sơn 123,93 24.747 Trụ sở UBND xã Xuân Ái
25 Xã Mỏ Vàng Mỏ Vàng + An Lương 167,55 10.043 Trụ sở UBND xã Mỏ Vàng
26 Xã Lâm Thượng Lâm Thượng + Mai Sơn + Khánh Thiện + Tân Phượng 128 19.576 Trụ sở UBND xã Lâm Thượng & Mai Sơn
27 Xã Lục Yên Minh Xuân + Yên Thắng + TT Yên Thế + Liễu Đô 79,94 30.159 Văn phòng HĐND & UBND huyện Lục Yên
28 Xã Tân Lĩnh Minh Chuẩn + Tân Lập + Phan Thanh + Khai Trung 147,75 20.155 Trụ sở UBND xã Tân Lĩnh & Tân Lập
29 Xã Khánh Hòa Tô Mậu + An Lạc + Động Quan + Khánh Hòa 149,77 17.589 Trụ sở UBND xã Khánh Hòa & Tô Mậu
30 Xã Phúc Lợi Trúc Lâu + Trung Tâm + Phúc Lợi 160,71 15.369 Trụ sở UBND xã Phúc Lợi & Trung Tâm
31 Xã Mường Lai An Phú + Vĩnh Lạc + Minh Tiến 143,84 25.574 Trụ sở UBND xã Vĩnh Lạc & Minh Tiến
32 Xã Cảm Nhân Xuân Long + Ngọc Chấn + Cảm Nhân 151,77 17.340 Trụ sở UBND xã Cảm Nhân
33 Xã Yên Thành Phúc Ninh + Mỹ Gia + Xuân Lai + Phúc An 141,32 15.491 Trụ sở UBND xã Xuân Lai
34 Xã Thác Bà Vũ Linh + Bạch Hà + Hán Đà + TT Thác Bà + Vĩnh Kiên + Đại Minh 142,54 35.122 Trụ sở UBND thị trấn Thác Bà
35 Xã Yên Bình TT Yên Bình + Tân Hương + Thịnh Hưng + Đại Đồng 150,83 29.373 Văn phòng Huyện ủy Yên Bình
36 Xã Bảo Ái Cảm Ân + Mông Sơn + Tân Nguyên 163,41 24.303 Trụ sở UBND xã Cảm Ân
37 Phường Văn Phú Văn Phú + Tân Thịnh + Phú Thịnh + Yên Thịnh 51,46 26.573 Trụ sở UBND xã Tân Thịnh
38 Phường Yên Bái Đồng Tâm + Yên Ninh + Minh Tân + Nguyễn Thái Học + Hồng Hà 16,92 70.391 Văn phòng HĐND & UBND TP Yên Bái
39 Phường Nam Cường Nam Cường + Cường Thịnh + Minh Bảo + Tuy Lộc 46,09 17.754 Trụ sở UBND phường Nam Cường
40 Phường Âu Lâu Âu Lâu + Giới Phiên + Minh Quân + Hợp Minh 66,17 23.245 Trụ sở UBND xã Giới Phiên
41 Xã Trấn Yên Cổ Phúc + Báo Đáp + Tân Đồng + Thành Thịnh + Hòa Cuông + Minh Quán 110,72 29.258 Trụ sở Huyện ủy, HĐND & UBND huyện Trấn Yên
42 Xã Hưng Khánh Hưng Khánh + Hồng Ca 122,18 14.054 Trụ sở UBND xã Hưng Khánh & Hồng Ca
43 Xã Lương Thịnh Lương Thịnh + Hưng Thịnh 94,21 12.692 Trụ sở UBND xã Lương Thịnh
44 Xã Việt Hồng Việt Cường + Vân Hội 101,37 10.802 Trụ sở UBND xã Việt Cường
45 Xã Quy Mông Kiên Thành + Y Can 149,17 16.169 Trụ sở UBND xã Y Can & xã Minh Tiến (cũ)
46 Xã Chế Tạo Mù Cang Chải Giữ nguyên
47 Xã Lao Chải Mù Cang Chải Giữ nguyên
48 Xã Nậm Có Mù Cang Chải Giữ nguyên
49 Xã Cát Thịnh Văn Chấn Giữ nguyên
50 Xã Phong Dụ Thượng Văn Yên Giữ nguyên
51 Xã Tà Xi Láng Trạm Tấu Giữ nguyên

Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai

Sau khi hợp nhất với tỉnh Yên Bái, tỉnh mới vẫn mang tên Lào Cai, hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp: tỉnh và cấp xã. Trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh được đặt tại thành phố Yên Bái, đảm bảo điều kiện hạ tầng, giao thông, công sở phù hợp cho công tác quản lý liên vùng.

Căn cứ theo Kết luận số 913-KL/TU và các nghị quyết liên quan, mô hình tổ chức bộ máy của tỉnh Lào Cai sau sáp nhập được xây dựng theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu lực – hiệu quả, với các điểm chính như sau:

1. Tổ chức Đảng bộ và hệ thống chính trị
  • Thành lập Đảng bộ tỉnh Lào Cai (mới), chấm dứt hoạt động của 2 đảng bộ cũ là tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái.
  • Sáp nhập các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy.
  • Giữ ổn định tổ chức Đảng ở cấp huyện, chỉ điều chỉnh cấp xã theo đơn vị hành chính mới.
  • Các tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh (Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn thể) được sắp xếp lại tương ứng.
2. Chính quyền và hệ thống hành chính
  • Tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 89 xã và 10 phường, giảm mạnh so với tổng số 151 xã/phường/thị trấn trước sáp nhập.
  • Tổ chức lại hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp xã theo đơn vị mới. Cấp huyện giữ ổn định.
  • Giảm số lượng lãnh đạo, công chức cấp xã nhưng đảm bảo vận hành ổn định và phù hợp thực tiễn.
3. Sáp nhập và kiện toàn sở ngành, đơn vị sự nghiệp
  • Rà soát, sáp nhập các sở, ngành đồng chức năng giữa hai tỉnh; ưu tiên mô hình sở liên thông đa lĩnh vực.
  • Tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh theo hướng tự chủ và tinh gọn đầu mối.
  • Điều chuyển, bố trí lại công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn, năng lực, địa bàn.
4. Chính sách nhân sự sau sáp nhập

Theo Công văn số 03/CV-BCĐ năm 2025, cán bộ, công chức, viên chức được đảm bảo quyền lợi, với các chế độ:

  • Tiếp tục hưởng nguyên lương và phụ cấp trong 6 tháng tại đơn vị hành chính mới.
  • Có thể nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng, kèm hỗ trợ chính sách theo quy định.
  • Trường hợp không đủ tiêu chuẩn tiếp tục công tác, được giải quyết chế độ theo quy định hiện hành.
  • Các chính sách đặc thù vùng sâu, vùng xa vẫn được áp dụng cho cán bộ, nhân dân tại địa phương.

Mua vé tàu tại tỉnh Lào Cai sau sáp nhập: Dễ dàng – Chính xác – Thích ứng địa giới mới

Sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, tỉnh Lào Cai đã có nhiều thay đổi về địa danh, đặc biệt tại các huyện như Bắc Hà, Bảo Yên, Si Ma Cai hay thị xã Sa Pa. Việc hợp nhất các xã, thị trấn dẫn đến sự thay đổi tên gọi và địa giới hành chính, ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu đi lại bằng tàu hỏa của người dân và du khách.

Trong bối cảnh đó, việc tra cứu và đặt vé tàu – nhất là qua các nền tảng trực tuyến – có thể gây khó khăn nếu người dân chưa nắm rõ tên gọi mới của địa phương mình. Chính vì vậy, các đại lý bán vé tàu tại Lào Cai trở thành điểm hỗ trợ thiết yếu, giúp hành khách dễ dàng xác định đúng khu vực đi – đến, lựa chọn ga tàu phù hợp và đặt vé một cách chính xác, linh hoạt theo hệ thống hành chính mới.

Alltours – Đặt vé tàu dễ dàng tại Lào Cai: Nhanh – Chuẩn – Phù hợp địa bàn mới

Sau đợt sáp nhập hành chính năm 2025, nhiều xã, thị trấn tại Lào Cai được hợp nhất hoặc đổi tên, dẫn đến những thay đổi đáng kể về địa giới. Điều này khiến không ít người dân và du khách gặp khó khăn khi tra cứu địa điểm, lựa chọn ga tàu và đặt vé – đặc biệt qua các nền tảng online.

Alltours – đại lý vé tàu uy tín với mạng lưới phục vụ toàn quốc – thấu hiểu điều đó và luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tối đa trong hành trình:

  • Đặt vé đơn giản, không cần ra ga – chỉ cần một cuộc gọi, tin nhắn Zalo hoặc truy cập website.
  • Tư vấn chuẩn xác địa điểm đi – đến, cập nhật đầy đủ thông tin xã/phường sau sáp nhập.
  • Gửi vé điện tử nhanh chóng qua Zalo hoặc email, phục vụ tận nơi – từ TP Lào Cai, Sa Pa đến các xã vùng cao như Si Ma Cai, Bắc Hà, Bát Xát…
  • Phục vụ mọi tuyến tàu lớn nhỏ: Bắc – Nam, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Vinh, Sài Gòn – Đà Nẵng, Sài Gòn – Quy Nhơn…

Dù bạn đang ở trung tâm hay khu vực mới sáp nhập, Alltours luôn là trợ lý đáng tin cậy giúp bạn đặt vé đúng ga, đúng tuyến, đúng địa chỉ hành chính mới – nhanh chóng và chính xác.

Liên hệ Alltours – Đặt vé tại tỉnh Lào Cai ngay hôm nay:

  • Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Lào Cai: 02147 305 305
  • Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Lào Cai: 0336 023 023

Vé chính hãng – Ga chuẩn – Không lo thay đổi địa giới, chỉ cần Alltours đồng hành! 

Alltours là đại lý cấp 1 được uỷ quyền chính thức
Alltours là đại lý cấp 1 được uỷ quyền chính thức

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai là cơ sở quan trọng để người dân, doanh nghiệp và du khách dễ dàng tra cứu địa giới hành chính mới, tránh nhầm lẫn khi giao dịch, đi lại hoặc đặt vé tàu, đặc biệt trong bối cảnh nhiều địa danh đã thay đổi.

Hãy chia sẻ thông tin hữu ích này để mọi người cùng cập nhật và thích ứng nhanh chóng với hệ thống hành chính mới của Lào Cai!

Viết một bình luận

02873 053 053

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)