Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai thể hiện sự tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động chính quyền địa phương và góp phần thực hiện thành công Đề án sáp nhập tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái thành một tỉnh mới.
Tham khảo ngay Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai ngay dưới đây!

Tỉnh Lào Cai sau sáp nhập: Tinh gọn bộ máy, mở rộng quy mô
Sau khi sáp nhập với tỉnh Yên Bái theo Đề án số 389/ĐA-CP, tỉnh mới mang tên Lào Cai tiếp tục được giữ nguyên, với trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Yên Bái (thuộc tỉnh Yên Bái cũ). Đây là một bước đi chiến lược nhằm tinh gọn bộ máy, đồng thời đảm bảo kết nối vùng trung du và miền núi phía Bắc.
Tỉnh Lào Cai sau sáp nhập có:
- Tổng diện tích tự nhiên: 13.257 km²
- Quy mô dân số: khoảng 1.656.500 người
Về tổ chức hành chính cấp xã, toàn tỉnh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
- 89 xã
- 10 phường
Trong đó:
- 81 xã và 10 phường được hình thành mới sau sáp nhập
- 8 xã không thực hiện sáp nhập, gồm: Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh và Phong Dụ Thượng
Việc sắp xếp này góp phần xây dựng một hệ thống chính quyền cấp xã vững mạnh, đồng thời giữ gìn đặc thù vùng cao, vùng dân tộc thiểu số tại các xã không sáp nhập.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai
Sau khi sáp nhập, tỉnh Lào Cai đã cơ cấu lại toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai có tổng cộng 89 xã và 10 phường.
Danh sách các phường xã của tỉnh Lào Cai sau sắp xếp được trình bày cụ thể dưới đây, phản ánh những thay đổi quan trọng về địa giới hành chính từ năm 2025.
1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai hiện tại
Việc sắp xếp hành chính tại tỉnh Lào Cai đã giúp tinh giản mạnh bộ máy quản lý cấp xã, giảm từ 151 đơn vị xuống còn 48 xã, phường.
Dưới đây là Danh sách các phường xã của tỉnh Lào Cai sau sắp xếp hiện tại:
| STT | Đơn vị hành chính cũ | Tên đơn vị hành chính mới sau sắp xếp | Trung tâm hành chính sau sắp xếp |
| 1 | Xã Bản Cầm + Thị trấn Nông trường Phong Hải | Xã Phong Hải | Thị trấn Nông trường Phong Hải |
| 2 | Xã Phong Niên + Xã Trì Quang + Xã Xuân Quang | Xã Xuân Quang | Xã Xuân Quang |
| 3 | Thị trấn Phố Lu + Xã Sơn Hà + Xã Thái Niên + Xã Sơn Hải | Xã Bảo Thắng | Thị trấn Phố Lu |
| 4 | Thị trấn Tằng Loỏng + Xã Phú Nhuận + Xã Xuân Giao | Xã Tằng Loỏng | Thị trấn Tằng Loỏng |
| 5 | Xã Gia Phú + Xã Thống Nhất | Xã Gia Phú | Xã Gia Phú |
| 6 | Xã Cam Đường + Phường Xuân Tăng + Phường Pom Hán + Phường Bắc Cường + Phường Nam Cường + Phường Bắc Lệnh + Phường Bình Minh | Phường Cam Đường | Phường Nam Cường |
| 7 | Phường Lào Cai + Phường Duyên Hải + Phường Cốc Lếu + Phường Kim Tân + Xã Vạn Hòa + Xã Bản Phiệt | Phường Lào Cai | Phường Kim Tân |
| 8 | Xã Cốc San + Xã Đồng Tuyển + Xã Tòng Sành | Xã Cốc San | Xã Cốc San |
| 9 | Xã Hợp Thành + Xã Tả Phời | Xã Hợp Thành | Xã Hợp Thành |
| 10 | Xã Mường Hum + Xã Nậm Pung + Xã Trung Lèng Hồ | Xã Mường Hum | Xã Mường Hum |
| 11 | Xã Dền Sáng + Xã Sàng Ma Sáo + Xã Dền Thàng | Xã Dền Sáng | Xã Dền Sáng |
| 12 | Xã A Lù + Xã Y Tý | Xã Y Tý | Xã Y Tý |
| 13 | Xã Nậm Chạc + Xã A Mú Sung + Xã Cốc Mỳ | Xã A Mú Sung | Xã A Mú Sung |
| 14 | Xã Trịnh Tường | Xã Trịnh Tường | Xã Trịnh Tường |
| 15 | Xã Bản Xèo + Xã Pa Cheo | Xã Bản Xèo | Xã Bản Xèo |
| 16 | Xã Mường Vi + Xã Bản Vược + Thị trấn Bát Xát + Xã Bản Qua + Xã Phìn Ngan + Xã Quang Kim | Xã Bát Xát | Thị trấn Bát Xát |
| 17 | Xã Yên Sơn + Thị trấn Phố Ràng + Xã Lương Sơn + Xã Xuân Thượng | Xã Bảo Yên | Thị trấn Phố Ràng |
| 18 | Xã Nghĩa Đô + Xã Tân Tiến + Xã Vĩnh Yên | Xã Nghĩa Đô | Xã Nghĩa Đô |
| 19 | Xã Thượng Hà + Xã Diện Quan + Xã Minh Tân | Xã Thượng Hà | Xã Thượng Hà |
| 20 | Xã Tân Dương + Xã Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa |
| 21 | Xã Việt Tiến + Xã Phúc Khánh + Xã Kim Sơn | Xã Phúc Khánh | Xã Phúc Khánh |
| 22 | Xã Bảo Hà + Xã Tân An (từ huyện Văn Bàn) + Xã Cam Cọn + Xã Tân Thượng (từ huyện Văn Bàn) | Xã Bảo Hà | Xã Bảo Hà |
| 23 | Xã Nậm Mả + Xã Nậm Dạng + Xã Võ Lao | Xã Võ Lao | Xã Võ Lao |
| 24 | Xã Khánh Yên Hạ + Xã Khánh Yên Trung + Xã Liêm Phú | Xã Khánh Yên | Xã Khánh Yên Hạ |
| 25 | Xã Sơn Thủy + Xã Khánh Yên Thượng + Thị trấn Khánh Yên | Xã Văn Bàn | Xã Khánh Yên Thượng |
| 26 | Xã Dương Quỳ + Xã Thẩm Dương | Xã Dương Quỳ | Xã Dương Quỳ |
| 27 | Xã Chiềng Ken + Xã Nậm Tha | Xã Chiềng Ken | Xã Chiềng Ken |
| 28 | Xã Minh Lương + Xã Nậm Xây | Xã Minh Lương | Xã Nậm Xây |
| 29 | Xã Nậm Chầy + Xã Dần Thàng | Xã Nậm Chầy | Xã Nậm Chầy |
| 30 | Xã Nậm Xé | Xã Nậm Xé | Xã Nậm Xé |
| 31 | Xã Mường Bo + Xã Liên Minh | Xã Mường Bo | Xã Mường Bo |
| 32 | Xã Bản Hồ + Xã Thanh Bình | Xã Bản Hồ | Xã Bản Hồ |
| 33 | Phường Sa Pa + Phường Cầu Mây + Phường Phan Si Păng + Phường Hàm Rồng + Phường Ô Quý Hồ | Phường Sa Pa | Phường Phan Si Păng |
| 34 | Xã Trung Chải + Xã Tả Phìn | Xã Tả Phìn | Xã Tả Phìn |
| 35 | Xã Hoàng Liên + Xã Mường Hoa + Xã Tả Van | Xã Tả Van | Xã Mường Hoa |
| 36 | Xã Ngũ Chỉ Sơn | Xã Ngũ Chỉ Sơn | Xã Ngũ Chỉ Sơn |
| 37 | Xã Bản Cái + Xã Nậm Lúc + Xã Cốc Lầu | Xã Cốc Lầu | Xã Cốc Lầu |
| 38 | Xã Bảo Nhai + Xã Nậm Đét + Xã Cốc Ly | Xã Bảo Nhai | Xã Bảo Nhai |
| 39 | Xã Nậm Khánh + Xã Bản Liền | Xã Bản Liền | Xã Bản Liền |
| 40 | Xã Thải Giàng Phố + Thị trấn Bắc Hà + Xã Na Hối + Xã Bản Phố + Xã Hoàng Thu Phố + Xã Nậm Mòn | Xã Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà |
| 41 | Xã Tà Cú Tỷ + Xã Lùng Cải | Xã Tà Cú Tỷ | Xã Lùng Cải |
| 42 | Xã Tả Van Chư + Xã Lùng Phình + Xã Lùng Thẩn | Xã Lùng Phình | Xã Lùng Phình |
| 43 | Xã Pha Long + Xã Tả Ngài Chồ + Xã Dìn Chin + Xã Tả Gia Khâu | Xã Pha Long | Xã Pha Long |
| 44 | Thị trấn Mường Khương + Xã Nậm Chảy + Xã Thanh Bình + Xã Tung Chung Phố + Xã Nấm Lư | Xã Mường Khương | Thị trấn Mường Khương |
| 45 | Xã Bản Lầu + Xã Bản Sen + Xã Lùng Vai | Xã Bản Lầu | Xã Bản Lầu |
| 46 | Xã Tả Thàng + Xã La Pan Tẩn + Xã Cao Sơn + Xã Lùng Khấu Nhin | Xã Cao Sơn | Xã La Pan Tẩn |
| 47 | Thị trấn Si Ma Cai + Xã Sán Chải + Xã Nàn Sán + Xã Cán Cấu + Xã Quan Hồ Thẩn + Xã Bản Mế | Xã Si Ma Cai | Thị trấn Si Ma Cai |
| 48 | Xã Sín Chéng + Xã Thảo Chư Phìn + Xã Nàn Sín | Xã Sín Chéng | Xã Sín Chéng |
2. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Yên Bái
Tỉnh Yên Bái đã thống nhất phương án sắp xếp 168 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn) thành 51 đơn vị hành chính cấp xã mới, bao gồm 44 xã và 7 phường.
Trong quá trình thực hiện, có 6 xã không thuộc diện sắp xếp do đáp ứng tiêu chí về diện tích, dân số và đặc thù vùng miền, bao gồm: xã Chế Tạo, xã Nậm Có, xã Lao Chải (huyện Mù Cang Chải); xã Tà Xi Láng (huyện Trạm Tấu); xã Cát Thịnh (huyện Văn Chấn) và xã Phong Dụ Thượng (huyện Văn Yên).
Dưới đây là Danh sách các phường xã của tỉnh Yên Bái sau sắp xếp hiện tại:
| STT | Tên đơn vị hành chính mới | Các đơn vị hành chính sáp nhập | Diện tích (km²) | Dân số | Trụ sở hành chính dự kiến |
| 1 | Xã Khao Mang | Xã Khao Mang + Xã Hồ Bốn | 120,06 | 9.343 | Trụ sở UBND xã Khao Mang |
| 2 | Xã Mù Cang Chải | Thị trấn Mù Cang Chải + Kim Nọi + Mồ Dề + Chế Cu Nha | 146,95 | 14.773 | Trụ sở Văn phòng HĐND và UBND huyện Mù Cang Chải |
| 3 | Xã Púng Luông | Púng Luông + Nậm Khắt + La Pán Tẩn + Dế Xu Phình | 253,24 | 19.516 | Trụ sở UBND xã Púng Luông |
| 4 | Xã Tú Lệ | Xã Tú Lệ + Xã Cao Phạ | 115,349 | 13.301 | Trụ sở UBND xã Tú Lệ |
| 5 | Xã Trạm Tấu | Trạm Tấu + Pá Lau + Pá Hu + Túc Đán | 238,29 | 11.493 | Trụ sở UBND xã Pá Lau |
| 6 | Xã Hạnh Phúc | Bản Công + Hát Lừu + Xà Hồ + thị trấn Trạm Tấu | 193,85 | 13.763 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Trạm Tấu |
| 7 | Xã Phình Hồ | Phình Hồ + Làng Nhì + Bản Mù | 226,02 | 10.957 | Trụ sở UBND xã Làng Nhì |
| 8 | Xã Liên Sơn | Sơn A + Nghĩa Phúc + thị trấn NT Liên Sơn | 23,58 | 13.315 | Trụ sở UBND xã Sơn A |
| 9 | Phường Nghĩa Lộ | Tân An + Pú Trạng + Nghĩa Sơn + Nghĩa An | 29,88 | 18.712 | Văn phòng Thị ủy Nghĩa Lộ |
| 10 | Phường Trung Tâm | Trung Tâm + Phù Nham + Nghĩa Lợi + Nghĩa Lộ | 43,15 | 26.888 | Trụ sở UBND xã Phù Nham |
| 11 | Phường Cầu Thia | Cầu Thia + Thanh Lương + Thạch Lương + Phúc Sơn + Hạnh Sơn | 31,84 | 25.234 | Trụ sở UBND xã Hạnh Sơn |
| 12 | Xã Gia Hội | Gia Hội + Nậm Búng + Nậm Lành | 213,25 | 14.908 | Trụ sở UBND xã Gia Hội |
| 13 | Xã Sơn Lương | Sơn Lương + Nậm Mười + Sùng Đô + Suối Quyền | 123,77 | 12.515 | Trụ sở UBND xã Sơn Lương |
| 14 | Xã Văn Chấn | Văn Chấn + Đồng Khê + Suối Bu + Suối Giàng + Sơn Thịnh | 140,24 | 23.772 | Trụ sở UBND huyện Văn Chấn |
| 15 | Xã Thượng Bằng La | Thượng Bằng La + TT Nông trường Trần Phú | 111,61 | 14.697 | Trụ sở UBND xã Thượng Bằng La |
| 16 | Xã Chấn Thịnh | Chấn Thịnh + Tân Thịnh + Đại Lịch | 120,54 | 18.790 | Trụ sở UBND xã Chấn Thịnh |
| 17 | Xã Nghĩa Tâm | Nghĩa Tâm + Bình Thuận + Minh An | 133,1 | 18.979 | Trụ sở UBND xã Nghĩa Tâm |
| 18 | Xã Phong Dụ Hạ | Phong Dụ Hạ + Xuân Tầm | 138,39 | 8.025 | Trụ sở UBND xã Phong Dụ Hạ |
| 19 | Xã Châu Quế | Châu Quế Hạ + Châu Quế Thượng | 162,65 | 13.457 | Trụ sở UBND xã Châu Quế Hạ |
| 20 | Xã Lâm Giang | Lâm Giang + Lang Thíp | 179,48 | 16.452 | Trụ sở UBND xã Lâm Giang |
| 21 | Xã Đông Cuông | Đông Cuông + Quang Minh + An Bình + Đông An | 146,3 | 21.938 | Trụ sở UBND xã Đông Cuông |
| 22 | Xã Tân Hợp | Tân Hợp + Đại Sơn + Nà Hẩu | 200,45 | 11.506 | Trụ sở UBND xã Đại Sơn |
| 23 | Xã Mậu A | Mậu A + An Thịnh + Mậu Đông + Ngòi A + Yên Thái | 144,52 | 40.652 | Trụ sở Huyện ủy & UBND huyện Văn Yên |
| 24 | Xã Xuân Ái | Xuân Ái + Đại Phác + Yên Phú + Yên Hợp + Viễn Sơn | 123,93 | 24.747 | Trụ sở UBND xã Xuân Ái |
| 25 | Xã Mỏ Vàng | Mỏ Vàng + An Lương | 167,55 | 10.043 | Trụ sở UBND xã Mỏ Vàng |
| 26 | Xã Lâm Thượng | Lâm Thượng + Mai Sơn + Khánh Thiện + Tân Phượng | 128 | 19.576 | Trụ sở UBND xã Lâm Thượng & Mai Sơn |
| 27 | Xã Lục Yên | Minh Xuân + Yên Thắng + TT Yên Thế + Liễu Đô | 79,94 | 30.159 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Lục Yên |
| 28 | Xã Tân Lĩnh | Minh Chuẩn + Tân Lập + Phan Thanh + Khai Trung | 147,75 | 20.155 | Trụ sở UBND xã Tân Lĩnh & Tân Lập |
| 29 | Xã Khánh Hòa | Tô Mậu + An Lạc + Động Quan + Khánh Hòa | 149,77 | 17.589 | Trụ sở UBND xã Khánh Hòa & Tô Mậu |
| 30 | Xã Phúc Lợi | Trúc Lâu + Trung Tâm + Phúc Lợi | 160,71 | 15.369 | Trụ sở UBND xã Phúc Lợi & Trung Tâm |
| 31 | Xã Mường Lai | An Phú + Vĩnh Lạc + Minh Tiến | 143,84 | 25.574 | Trụ sở UBND xã Vĩnh Lạc & Minh Tiến |
| 32 | Xã Cảm Nhân | Xuân Long + Ngọc Chấn + Cảm Nhân | 151,77 | 17.340 | Trụ sở UBND xã Cảm Nhân |
| 33 | Xã Yên Thành | Phúc Ninh + Mỹ Gia + Xuân Lai + Phúc An | 141,32 | 15.491 | Trụ sở UBND xã Xuân Lai |
| 34 | Xã Thác Bà | Vũ Linh + Bạch Hà + Hán Đà + TT Thác Bà + Vĩnh Kiên + Đại Minh | 142,54 | 35.122 | Trụ sở UBND thị trấn Thác Bà |
| 35 | Xã Yên Bình | TT Yên Bình + Tân Hương + Thịnh Hưng + Đại Đồng | 150,83 | 29.373 | Văn phòng Huyện ủy Yên Bình |
| 36 | Xã Bảo Ái | Cảm Ân + Mông Sơn + Tân Nguyên | 163,41 | 24.303 | Trụ sở UBND xã Cảm Ân |
| 37 | Phường Văn Phú | Văn Phú + Tân Thịnh + Phú Thịnh + Yên Thịnh | 51,46 | 26.573 | Trụ sở UBND xã Tân Thịnh |
| 38 | Phường Yên Bái | Đồng Tâm + Yên Ninh + Minh Tân + Nguyễn Thái Học + Hồng Hà | 16,92 | 70.391 | Văn phòng HĐND & UBND TP Yên Bái |
| 39 | Phường Nam Cường | Nam Cường + Cường Thịnh + Minh Bảo + Tuy Lộc | 46,09 | 17.754 | Trụ sở UBND phường Nam Cường |
| 40 | Phường Âu Lâu | Âu Lâu + Giới Phiên + Minh Quân + Hợp Minh | 66,17 | 23.245 | Trụ sở UBND xã Giới Phiên |
| 41 | Xã Trấn Yên | Cổ Phúc + Báo Đáp + Tân Đồng + Thành Thịnh + Hòa Cuông + Minh Quán | 110,72 | 29.258 | Trụ sở Huyện ủy, HĐND & UBND huyện Trấn Yên |
| 42 | Xã Hưng Khánh | Hưng Khánh + Hồng Ca | 122,18 | 14.054 | Trụ sở UBND xã Hưng Khánh & Hồng Ca |
| 43 | Xã Lương Thịnh | Lương Thịnh + Hưng Thịnh | 94,21 | 12.692 | Trụ sở UBND xã Lương Thịnh |
| 44 | Xã Việt Hồng | Việt Cường + Vân Hội | 101,37 | 10.802 | Trụ sở UBND xã Việt Cường |
| 45 | Xã Quy Mông | Kiên Thành + Y Can | 149,17 | 16.169 | Trụ sở UBND xã Y Can & xã Minh Tiến (cũ) |
| 46 | Xã Chế Tạo | Mù Cang Chải | Giữ nguyên | ||
| 47 | Xã Lao Chải | Mù Cang Chải | Giữ nguyên | ||
| 48 | Xã Nậm Có | Mù Cang Chải | Giữ nguyên | ||
| 49 | Xã Cát Thịnh | Văn Chấn | Giữ nguyên | ||
| 50 | Xã Phong Dụ Thượng | Văn Yên | Giữ nguyên | ||
| 51 | Xã Tà Xi Láng | Trạm Tấu | Giữ nguyên |
Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai
Sau khi hợp nhất với tỉnh Yên Bái, tỉnh mới vẫn mang tên Lào Cai, hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp: tỉnh và cấp xã. Trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh được đặt tại thành phố Yên Bái, đảm bảo điều kiện hạ tầng, giao thông, công sở phù hợp cho công tác quản lý liên vùng.
Căn cứ theo Kết luận số 913-KL/TU và các nghị quyết liên quan, mô hình tổ chức bộ máy của tỉnh Lào Cai sau sáp nhập được xây dựng theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu lực – hiệu quả, với các điểm chính như sau:
1. Tổ chức Đảng bộ và hệ thống chính trị
- Thành lập Đảng bộ tỉnh Lào Cai (mới), chấm dứt hoạt động của 2 đảng bộ cũ là tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái.
- Sáp nhập các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy.
- Giữ ổn định tổ chức Đảng ở cấp huyện, chỉ điều chỉnh cấp xã theo đơn vị hành chính mới.
- Các tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh (Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn thể) được sắp xếp lại tương ứng.
2. Chính quyền và hệ thống hành chính
- Tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 89 xã và 10 phường, giảm mạnh so với tổng số 151 xã/phường/thị trấn trước sáp nhập.
- Tổ chức lại hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp xã theo đơn vị mới. Cấp huyện giữ ổn định.
- Giảm số lượng lãnh đạo, công chức cấp xã nhưng đảm bảo vận hành ổn định và phù hợp thực tiễn.
3. Sáp nhập và kiện toàn sở ngành, đơn vị sự nghiệp
- Rà soát, sáp nhập các sở, ngành đồng chức năng giữa hai tỉnh; ưu tiên mô hình sở liên thông đa lĩnh vực.
- Tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh theo hướng tự chủ và tinh gọn đầu mối.
- Điều chuyển, bố trí lại công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn, năng lực, địa bàn.
4. Chính sách nhân sự sau sáp nhập
Theo Công văn số 03/CV-BCĐ năm 2025, cán bộ, công chức, viên chức được đảm bảo quyền lợi, với các chế độ:
- Tiếp tục hưởng nguyên lương và phụ cấp trong 6 tháng tại đơn vị hành chính mới.
- Có thể nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng, kèm hỗ trợ chính sách theo quy định.
- Trường hợp không đủ tiêu chuẩn tiếp tục công tác, được giải quyết chế độ theo quy định hiện hành.
- Các chính sách đặc thù vùng sâu, vùng xa vẫn được áp dụng cho cán bộ, nhân dân tại địa phương.
Mua vé tàu tại tỉnh Lào Cai sau sáp nhập: Dễ dàng – Chính xác – Thích ứng địa giới mới
Sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, tỉnh Lào Cai đã có nhiều thay đổi về địa danh, đặc biệt tại các huyện như Bắc Hà, Bảo Yên, Si Ma Cai hay thị xã Sa Pa. Việc hợp nhất các xã, thị trấn dẫn đến sự thay đổi tên gọi và địa giới hành chính, ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu đi lại bằng tàu hỏa của người dân và du khách.
Trong bối cảnh đó, việc tra cứu và đặt vé tàu – nhất là qua các nền tảng trực tuyến – có thể gây khó khăn nếu người dân chưa nắm rõ tên gọi mới của địa phương mình. Chính vì vậy, các đại lý bán vé tàu tại Lào Cai trở thành điểm hỗ trợ thiết yếu, giúp hành khách dễ dàng xác định đúng khu vực đi – đến, lựa chọn ga tàu phù hợp và đặt vé một cách chính xác, linh hoạt theo hệ thống hành chính mới.
Alltours – Đặt vé tàu dễ dàng tại Lào Cai: Nhanh – Chuẩn – Phù hợp địa bàn mới
Sau đợt sáp nhập hành chính năm 2025, nhiều xã, thị trấn tại Lào Cai được hợp nhất hoặc đổi tên, dẫn đến những thay đổi đáng kể về địa giới. Điều này khiến không ít người dân và du khách gặp khó khăn khi tra cứu địa điểm, lựa chọn ga tàu và đặt vé – đặc biệt qua các nền tảng online.
Alltours – đại lý vé tàu uy tín với mạng lưới phục vụ toàn quốc – thấu hiểu điều đó và luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tối đa trong hành trình:
- Đặt vé đơn giản, không cần ra ga – chỉ cần một cuộc gọi, tin nhắn Zalo hoặc truy cập website.
- Tư vấn chuẩn xác địa điểm đi – đến, cập nhật đầy đủ thông tin xã/phường sau sáp nhập.
- Gửi vé điện tử nhanh chóng qua Zalo hoặc email, phục vụ tận nơi – từ TP Lào Cai, Sa Pa đến các xã vùng cao như Si Ma Cai, Bắc Hà, Bát Xát…
- Phục vụ mọi tuyến tàu lớn nhỏ: Bắc – Nam, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Vinh, Sài Gòn – Đà Nẵng, Sài Gòn – Quy Nhơn…
Dù bạn đang ở trung tâm hay khu vực mới sáp nhập, Alltours luôn là trợ lý đáng tin cậy giúp bạn đặt vé đúng ga, đúng tuyến, đúng địa chỉ hành chính mới – nhanh chóng và chính xác.
Liên hệ Alltours – Đặt vé tại tỉnh Lào Cai ngay hôm nay:
- Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
- Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Lào Cai: 02147 305 305
- Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Lào Cai: 0336 023 023
Vé chính hãng – Ga chuẩn – Không lo thay đổi địa giới, chỉ cần Alltours đồng hành!

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lào Cai là cơ sở quan trọng để người dân, doanh nghiệp và du khách dễ dàng tra cứu địa giới hành chính mới, tránh nhầm lẫn khi giao dịch, đi lại hoặc đặt vé tàu, đặc biệt trong bối cảnh nhiều địa danh đã thay đổi.
Hãy chia sẻ thông tin hữu ích này để mọi người cùng cập nhật và thích ứng nhanh chóng với hệ thống hành chính mới của Lào Cai!