Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025 là thông tin quan trọng phản ánh quá trình sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Việc sắp xếp này góp phần xây dựng bộ máy chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
Tỉnh Hà Tĩnh sau sáp nhập: Tinh gọn, hiện đại và phát triển
Với vị trí tiếp giáp Lào ở phía tây, Nghệ An ở phía bắc và Quảng Bình ở phía nam, Hà Tĩnh đóng vai trò chiến lược trong kết nối hành lang kinh tế Đông – Tây, đồng thời là điểm trung chuyển quan trọng trên trục Bắc – Nam.
- Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh Hà Tĩnh đạt khoảng 5.994,4 km².
- Dân số toàn tỉnh ước tính khoảng 1.632.784 người
Hà Tĩnh là một trong những tỉnh trọng điểm được Chính phủ lựa chọn để sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã. Trước sắp xếp, tỉnh có 209 đơn vị hành chính cấp xã gồm: 170 xã, 25 phường, 14 thị trấn. Sau khi sắp xếp, Hà Tĩnh còn lại 69 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
- 60 xã
- 09 phường
Trong đó, 58 xã và 09 phường được hình thành từ việc sáp nhập các đơn vị cũ, riêng hai xã Sơn Kim 1 và Sơn Kim 2 không thực hiện sáp nhập. Riêng thành phố Hà Tĩnh, sau khi được điều chỉnh mở rộng địa giới, có diện tích mới đạt 220 km², trở thành trung tâm chính trị – hành chính, đồng thời là đầu tàu phát triển đô thị của toàn tỉnh.
Đây là bước đi đột phá, góp phần định hình mô hình chính quyền địa phương hai cấp tinh gọn, hiện đại, hiệu quả – tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế, cải cách hành chính và phục vụ người dân tốt hơn trong giai đoạn tới.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Hà Tĩnh
Tỉnh Hà Tĩnh đã tiến hành lên danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Hà Tĩnh, là kết quả của sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và tổ chức bộ máy chính quyền địa phương hai cấp.
Dưới đây là danh sách các phường xã của tỉnh Hà Tĩnh sau sắp xếp, bao gồm các xã, phường và đặc khu được thành lập trên cơ sở hợp nhất các đơn vị liền kề.
| STT | Tên xã/phường mới | Đơn vị cũ sáp nhập | Diện tích (km²) | Dân số | Trụ sở hành chính | Chủ tịch UBND |
| 1 | Phường Thành Sen | Bắc Hà, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên, phần Đại Nài | 29,5 | 38.404 | UBND TP Hà Tĩnh hiện nay | Nguyễn Văn Chung |
| 2 | Phường Trần Phú | Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ, Hộ Độ | 32,62 | 28.742 | UBND xã Thạch Hạ | Nguyễn Đình Diệu |
| 3 | Phường Hà Huy Tập | Tân Lâm Hương, Thạch Đài, phần còn lại Đại Nài | 32,62 | 28.742 | UBND xã Tân Lâm Hương | Tô Thái Hòa |
| 4 | Xã Thạch Lạc | Tượng Sơn, Thạch Thắng, Thạch Lạc | 27,6 | 17.682 | UBND xã Tượng Sơn | Trần Xuân Hoàng |
| 5 | Xã Đồng Tiến | Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Văn | 33,57 | 18.614 | UBND xã Thạch Trị | Nguyễn Văn Huyên |
| 6 | Xã Thạch Khê | Đỉnh Bàn, Thạch Hải, Thạch Khê | 46,32 | 17.528 | UBND xã Thạch Khê | Trần Quang Hưng |
| 7 | Xã Cẩm Bình | Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành, Cẩm Bình | 33,14 | 25.305 | UBND xã Cẩm Bình | Đặng Văn Thái |
| 8 | Xã Kỳ Xuân | Kỳ Phong, Kỳ Bắc, Kỳ Xuân | 72,94 | 23.574 | UBND xã Kỳ Phong | Lê Tài Tuấn |
| 9 | Xã Kỳ Anh | TT. Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú | 64,74 | 32.689 | UBND huyện Kỳ Anh | Dương Thị Vân Anh |
| 10 | Xã Kỳ Hoa | Kỳ Tân, Kỳ Hoa | 73,28 | 16.045 | UBND xã Kỳ Tân | Võ Tá Cương |
| 11 | Xã Kỳ Văn | Kỳ Tây, Kỳ Trung, Kỳ Văn | 135,75 | 17.642 | UBND xã Kỳ Trung | Nguyễn Đức Thắng |
| 12 | Xã Kỳ Khang | Kỳ Thọ, Kỳ Thư, Kỳ Khang | 48,85 | 23.771 | UBND xã Kỳ Thọ | Đặng Thúy Anh |
| 13 | Xã Kỳ Lạc | Lâm Hợp, Kỳ Lạc | 169,13 | 12.865 | UBND xã Lâm Hợp | Nguyễn Anh Ngọc |
| 14 | Xã Kỳ Thượng | Kỳ Sơn, Kỳ Thượng | 218,82 | 15.822 | UBND xã Kỳ Sơn | Nguyễn Cao Cường |
| 15 | Xã Cẩm Xuyên | TT. Cẩm Xuyên, Cẩm Quang, Cẩm Quan | 88,98 | 33.977 | UBND huyện Cẩm Xuyên | Phạm Văn Đan |
| 16 | Xã Thiên Cầm | TT. Thiên Cầm, Nam Phúc Thăng, Cẩm Nhượng | 40,55 | 32.998 | UBND thị trấn Thiên Cầm | Võ Tá Nhân |
| 17 | Xã Cẩm Duệ | Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch, Cẩm Duệ | 193,57 | 23.870 | UBND xã Cẩm Mỹ | Nguyễn Ngọc Nam |
| 18 | Xã Cẩm Hưng | Cẩm Thịnh, Cẩm Hà, Cẩm Hưng | 103,8 | 21.964 | UBND xã Cẩm Thịnh | Lê Ngọc Hà |
| 19 | Xã Cẩm Lạc | Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Lạc | 115,86 | 19.399 | UBND xã Cẩm Lạc | Trần Ngọc Quang |
| 20 | Xã Cẩm Trung | Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Trung | 32,72 | 17.597 | UBND xã Cẩm Trung | Trần Việt Chiến |
| 21 | Xã Yên Hòa | Cẩm Dương, Yên Hòa | 38,27 | 17.597 | UBND xã Cẩm Dương | Phan Quang Cương |
| 22 | Xã Thạch Hà | TT. Thạch Hà, Thạch Long, Thạch Sơn | 31,18 | 31.220 | UBND huyện Thạch Hà | Nguyễn Văn Sáu |
| 23 | Xã Toàn Lưu | Ngọc Sơn, Lưu Vĩnh Sơn | 60,65 | 18.784 | UBND xã Lưu Vĩnh Sơn | Dương Đức Toàn |
| 24 | Xã Việt Xuyên | Việt Tiến, Thạch Ngọc | 32,1 | 16.986 | UBND xã Việt Tiến | Nguyễn Phùng Lưu |
| 25 | Xã Đông Kinh | Thạch Kênh, Thạch Liên, Ích Hậu | 27,57 | 20.986 | UBND xã Thạch Kênh | Trần Hữu Nghĩa |
| 26 | Xã Thạch Xuân | Nam Điền, Thạch Xuân | 72,53 | 16.015 | UBND xã Nam Điền | Trần Quang Đông |
| 27 | Xã Lộc Hà | TT. Lộc Hà, Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim | 35,63 | 40.979 | UBND huyện Lộc Hà (cũ) | Nguyễn Việt Cường |
| 28 | Xã Hồng Lộc | Tân Lộc, Hồng Lộc | 33,78 | 17.042 | UBND xã Tân Lộc | Võ Tá Bình |
| 29 | Xã Mai Phụ | Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu, Mai Phụ | 31,93 | 29.828 | UBND xã Thạch Châu | Nguyễn Văn An |
| 30 | Xã Can Lộc | TT. Nghèn, Thiên Lộc, Vượng Lộc | 65,7 | 41.153 | UBND huyện Can Lộc | Trần Mạnh Sơn |
| 31 | Xã Tùng Lộc | Thuần Thiện, Tùng Lộc | 37,49 | 20.944 | UBND xã Thuần Thiện | Lê Anh Ngọc |
| 32 | Xã Gia Hanh | Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc, Gia Hanh | 45,39 | 28.473 | UBND xã Khánh Vĩnh Yên | Nguyễn Duy Cường |
| 33 | Xã Trường Lưu | Kim Song Trường, Thường Nga, Phú Lộc | 49,92 | 23.569 | UBND xã Kim Song Trường | Nguyễn Hồng Quân |
| 34 | Xã Xuân Lộc | Sơn Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc | 33,08 | 25.448 | UBND xã Quang Lộc | Trần Đình Việt |
| 35 | Xã Đồng Lộc | TT. Đồng Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc | 70,55 | 27.783 | UBND TT. Đồng Lộc | Bùi Chiến Thắng |
| 36 | Xã Tiên Điền | TT. Tiên Điền, Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành | 31,6 | 24.833 | UBND huyện Nghi Xuân | Phan Văn Lĩnh |
| 37 | Xã Nghi Xuân | TT. Xuân An, Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh | 61,91 | 33.700 | UBND TT. Xuân An | Bùi Việt Hùng |
| 38 | Xã Cổ Đạm | Cương Gián, Xuân Liên, Cổ Đạm | 62,67 | 34.635 | UBND xã Xuân Liên | Nguyễn Văn Tuấn |
| 39 | Xã Đan Hải | Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Phổ | 37,77 | 28.212 | UBND xã Xuân Phổ | Trần Quỳnh Thao |
| 40 | Xã Đức Thọ | TT. Đức Thọ, Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân | 48,93 | 40.064 | UBND huyện Đức Thọ | Bùi Ngọc Nhật |
| 41 | Xã Đức Đồng | Đức Lạng, Tân Hương, Đức Đồng | 47,29 | 11.531 | UBND xã Đức Đồng | Lê Văn Hiệp |
| 42 | Xã Đức Quang | Quang Vĩnh, Bùi La Nhân, Yên Hồ | 30,31 | 17.515 | UBND xã Bùi La Nhân | Hoàng Xuân Hùng |
| 43 | Xã Đức Thịnh | Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy, An Dũng | 53,39 | 41.401 | UBND xã Lâm Trung Thủy | Nguyễn Anh Đức |
| 44 | Xã Đức Minh | Trường Sơn, Tùng Châu, Liên Minh | 23,58 | 18.718 | UBND xã Trường Sơn | Nguyễn Tiến Thắng |
| 45 | Xã Hương Sơn | TT. Phố Châu, Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung | 32,62 | 31.486 | UBND huyện Hương Sơn | Hồ Thái Sơn |
| 46 | Xã Sơn Tây | TT. Tây Sơn, Sơn Tây | 129,21 | 14.755 | UBND TT. Sơn Tây | Phạm Hoài An |
| 47 | Xã Tứ Mỹ | Châu Bình, Tân Mỹ Hà, Mỹ Long | 38,68 | 20.069 | UBND xã Mỹ Long | Nguyễn Kiều Hưng |
| 48 | Xã Sơn Giang | Sơn Lâm, Quang Diệm, Sơn Giang | 86,32 | 18.962 | UBND xã Quang Diệm | Nguyễn Trường Giang |
| 49 | Xã Sơn Tiến | Sơn Lễ, An Hòa Thịnh, Sơn Tiến | 80,97 | 20.935 | UBND xã An Hòa Thịnh | Phan Tiến Hùng |
| 50 | Xã Sơn Hồng | Sơn Lĩnh, Sơn Hồng | 209,04 | 8.409 | UBND xã Sơn Lĩnh | Nguyễn Minh Tuấn |
| 51 | Xã Kim Hoa | Hàm Trường, Kim Hoa | 88,28 | 19.114 | UBND xã Hàm Trường | Trần Quỳnh |
| 52 | Xã Vũ Quang | TT. Vũ Quang, Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền | 533,5 | 14.991 | UBND huyện Vũ Quang | Phan Hồng Yến |
| 53 | Xã Mai Hoa | Ân Phú, Đức Giang, Đức Lĩnh | 45,85 | 11.065 | UBND xã Đức Lĩnh | Phạm Ngọc Tạo |
| 54 | Xã Thượng Đức | Đức Bồng, Đức Hương, Đức Liên | 58,32 | 10.015 | UBND xã Đức Hương | Nguyễn Thanh Sơn |
| 55 | Xã Hương Khê | TT. Hương Khê, Hương Long, Phú Gia | 165,89 | 29.994 | UBND huyện Hương Khê | Trần Quốc Bảo |
| 56 | Xã Hương Phố | Hương Giang, Hương Thủy, Gia Phố | 135,68 | 18.633 | UBND xã Gia Phố | Nguyễn Xuân Quyền |
| 57 | Xã Hương Đô | Lộc Yên, Hương Trà, Hương Đô | 140,83 | 14.287 | UBND xã Hương Trà | Lê Hữu Đồng |
| 58 | Xã Hà Linh | Điền Mỹ, Hà Linh | 140,43 | 12.622 | UBND xã Hà Linh | Hoàng Xuân Tần |
| 59 | Xã Hương Bình | Hòa Hải, Phúc Đồng, Hương Bình | 215,56 | 17.530 | UBND xã Hương Bình | Lê Quang Vinh |
| 60 | Xã Phúc Trạch | Hương Trạch, Hương Liên, Phúc Trạch | 201,42 | 18.135 | UBND xã Phúc Trạch | Dương Ngọc Hoàng |
| 61 | Xã Hương Xuân | Hương Lâm, Hương Vĩnh, Hương Xuân | 263,14 | 17.422 | UBND xã Hương Xuân | Đặng Tuấn Anh |
| 62 | Phường Vũng Áng | Kỳ Long, Kỳ Thịnh, Kỳ Lợi (một phần) | 82,98 | 21.339 | UBND phường Kỳ Thịnh | Nguyễn Thế Anh |
| 63 | Phường Sông Trí | Hưng Trí, Kỳ Trinh, Kỳ Châu, Kỳ Lợi (một phần) | 69,9 | 37.314 | UBND phường Sông Trí | Phan Văn Quang |
| 64 | Phường Hoành Sơn | Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên, Kỳ Lợi (còn lại) | 70,48 | 21.004 | UBND phường Kỳ Phương | Nguyễn Hồng Cường |
| 65 | Phường Hải Ninh | Kỳ Ninh, Kỳ Hà, Kỳ Hải | 39,37 | 20.399 | UBND phường Kỳ Ninh | Trần Bá Toàn |
| 66 | Phường Bắc Hồng Lĩnh | Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương, Xuân Lam | 35,31 | 28.729 | Thị ủy Hồng Lĩnh | Trần Xuân Đức |
| 67 | Phường Nam Hồng Lĩnh | Nam Hồng, Đậu Liêu, Thuận Lộc | 52,21 | 26.133 | UBND phường Nam Hồng | Tô Quang Ngọc |
| 68 | Xã Sơn Kim 1 | (Giữ nguyên) | 223,21 | 5.782 | UBND xã Sơn Kim 1 | Phạm Anh Hào |
| 69 | Xã Sơn Kim 2 | (Giữ nguyên) | 208,46 | 5.123 | UBND xã Sơn Kim 2 | Trần Quang Hòa |
Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Hà Tĩnh
Sau khi hoàn tất việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Hà Tĩnh triển khai mô hình tổ chức chính quyền địa phương theo hướng hai cấp chính quyền (tỉnh – xã), không tổ chức HĐND cấp huyện. Đây là bước chuyển quan trọng nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở.
Việc sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ phải gắn với đánh giá, sàng lọc, lựa chọn những người có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ, nhất là người đứng đầu, nhằm đảm bảo bộ máy sau sáp nhập hoạt động ổn định, thông suốt, hiệu quả, hiệu lực.
Tỉnh Hà Tĩnh đặc biệt nhấn mạnh nguyên tắc khách quan, công khai, minh bạch, tránh tư tưởng cục bộ, “lợi ích nhóm” và tiêu cực trong quá trình phân công, giới thiệu cán bộ.
- Cán bộ lãnh đạo cấp xã: Ưu tiên bố trí từ đội ngũ thường trực cấp ủy cấp huyện hiện nay, nhất là tại các xã mới có vị trí trung tâm, tiềm năng phát triển hoặc được hình thành từ thị trấn cũ.
- Bí thư Đảng ủy xã/phường: Cơ bản do các đồng chí thường trực cấp ủy cấp huyện đảm nhiệm.
- Phó Bí thư Thường trực: Là những cán bộ am hiểu sâu về công tác xây dựng Đảng, vận động quần chúng và hoạt động hệ thống chính trị.
- Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã/phường: Là các cán bộ có kinh nghiệm trong quản lý nhà nước, có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực phụ trách.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã: Cơ bản được phân bổ lại về cấp xã để đảm bảo số lượng và chất lượng bộ máy.
- Người hoạt động không chuyên trách: Sẽ được bố trí tiếp tục công tác tại thôn, tổ dân phố nhằm tăng cường hiệu quả tự quản và phục vụ nhân dân tại cơ sở.
Mua vé tàu tại Hà Tĩnh: Thuận tiện sau sắp xếp hành chính
Hà Tĩnh sắp xếp lại các cơ quan phường xã không chỉ góp phần cải cách hành chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong các hoạt động dân sinh – trong đó có nhu cầu đi lại bằng đường sắt.
Hiện nay, người dân Hà Tĩnh có thể dễ dàng di chuyển đến các ga tàu chính như ga Yên Trung (huyện Đức Thọ), ga Hương Phố (huyện Hương Khê) để bắt các chuyến tàu Bắc – Nam. Tuy nhiên, không phải khu vực nào cũng gần nhà ga, đặc biệt là với người dân ở các xã miền núi, vùng sâu.
Đại lý bán vé tàu tại Hà Tĩnh vì thế đã trở thành lựa chọn tối ưu. Với dịch vụ tư vấn tận tình, hỗ trợ đặt vé trực tuyến nhanh chóng, người dân có thể tra cứu giờ tàu, giá vé và đặt chỗ từ xa – không cần đến trực tiếp ga hay xếp hàng chờ đợi. Vé có thể được gửi qua Zalo, email tại đại lý.
Alltours – Đặt vé tàu dễ dàng, nhanh chóng tại Hà Tĩnh
Alltours tự hào là đại lý bán vé tàu hỏa uy tín hàng đầu tại Hà Tĩnh, được hàng nghìn hành khách tin tưởng lựa chọn. Với hệ thống đặt vé hiện đại, hỗ trợ 24/7 qua Zalo, điện thoại và website, Alltours giúp bạn dễ dàng tra cứu giờ tàu, giá vé, loại chỗ và đặt vé mọi tuyến Bắc – Nam chỉ trong vài phút.
Tại Alltours, bạn sẽ được:
- Tư vấn giờ tàu – giá vé – loại chỗ phù hợp nhất với lịch trình;
- Hỗ trợ giao vé tận nơi, gửi vé qua Zalo/email
- Cam kết vé chính hãng
- Hỗ trợ đổi/trả vé đúng quy định.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực bán vé tàu và sự tin tưởng từ hàng ngàn khách hàng tại Hà Tĩnh, Alltours luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi hành trình.
Liên hệ Alltours ngay hôm nay – Đặt vé nhanh, đi tàu an tâm:
- Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
- Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Hà Tĩnh: 02397 305 305
- Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Hà Tĩnh: 0383 083 083
Alltours – Tận tâm, chu đáo – luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên mọi hành trình!

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Hà Tĩnh không chỉ phản ánh bước chuyển mạnh mẽ trong cải cách hành chính, mà còn là cơ sở để người dân, tổ chức thuận tiện tra cứu địa giới mới, nắm rõ thông tin phục vụ công việc và cuộc sống.
Nếu bạn thấy thông tin hữu ích, đừng quên chia sẻ bài viết để nhiều người cùng biết!