Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang được cập nhật theo đơn vị hành chính mới nhất, giúp người dân và tổ chức nắm rõ thay đổi địa giới sau quá trình sáp nhập giữa An Giang và Kiên Giang.

Sau quá trình sắp xếp theo nghị quyết mới, hệ thống hành chính của An Giang đã có nhiều thay đổi đáng chú ý.

Sáp nhập An Giang – Kiên Giang: Bước tiến chiến lược cho Tây Nam Bộ

An Giang và Kiên Giang – hai tỉnh lớn thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long – từ lâu đã có mối liên kết chặt chẽ về văn hóa, địa lý và kinh tế. Trong đó, An Giang nổi bật với các đô thị phát triển như Long Xuyên, Châu Đốc và hệ thống sông ngòi chằng chịt, còn Kiên Giang lại sở hữu hệ sinh thái biển đảo phong phú, với trung tâm hành chính là thành phố Rạch Giá và thiên đường du lịch Phú Quốc.

Sau khi sáp nhập với tỉnh Kiên Giang, tỉnh An Giang mới được tái lập là một đơn vị hành chính cấp tỉnh duy nhất ở khu vực Tây Nam Bộ. Với trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Rạch Giá, đô thị trung tâm trước đây của tỉnh Kiên Giang. Cụ thể:

  • Diện tích tự nhiên: 9.888,91 km²
  • Quy mô dân số: 4.952.238 người

Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 3 đặc khu. Trong đó có:

  • 79 xã
  • 14 phường
  • 3 đặc khu hình thành sau sắp xếp
  • 6 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.

Việc sắp xếp lại này không chỉ nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý mà còn tạo đà phát triển cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn mới.

Chi tiết bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập
Chi tiết bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang phản ánh đầy đủ cơ cấu hành chính mới gồm xã, phường và đặc khu, áp dụng từ khi tỉnh An Giang được tái lập sau sáp nhập.

Dưới đây là danh sách các phường xã của tỉnh Cà Mau sau sắp xếp chi tiết, bao gồm các xã phường, lãnh đạo mới:

STT Tên xã, phường mới Sáp nhập từ Diện tích (km²) Dân số (người) Bí thư Chủ tịch
1 Xã An Phú Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội và xã Phước Hưng 35 49.051 Quách Tố Giang Nguyễn Xuân Tiến
2 Xã Vĩnh Hậu Thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường và xã Vĩnh Hậu 48 60.424 Nguyễn Ngọc Huynh Trần Thanh Sơn
3 Xã Nhơn Hội Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, phần còn lại của xã Phú Hội và xã Phước Hưng 44 57.540 Nguyễn Đức Hiền Nguyễn Thị Phướng
4 Xã Khánh Bình Thị trấn Long Bình, xã Khánh An và xã Khánh Bình 18 42.746 Đoàn Bình Lâm Tạ Văn Khương
5 Xã Phú Hữu Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc và phần còn lại của xã Phước Hưng 81 42.710 Lê Minh Thuận Trần Thanh Nghị
6 Xã Tân An Xã Tân An và xã Tân Thạnh (huyện Tân Châu) 41 41.922 La Hồng Phong Đỗ Văn Leo
7 Xã Châu Phong Xã Phú Vĩnh, Lê Chánh và Châu Phong 49 56.322 Nguyễn Thanh Lâm Nguyễn Thanh Minh
8 Xã Vĩnh Xương Xã Vĩnh Hòa, xã Tân Châu, Phú Lộc và Vĩnh Xương 50 41.369 Trần Hòa Hợp Bùi Thái Hoàng
9 Xã Phú Tân Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Hòa, Tân Trung, Phú Hưng (huyện Phú Tân) 48,11 71.244 Lê Nguyên Châu Nguyễn Quốc Bảo
10 Xã Phú An Xã Phú Thọ, Phú Xuân và Phú An 57,35 40.065 Tăng Văn Nê Dương Thành Lộc
11 Xã Bình Thạnh Đông Xã Hiệp Xương, Hiệp Hòa và Bình Thạnh Đông 61,7 50.569 Huỳnh Thị Bích Phượng Nguyễn Văn Nghĩa
12 Xã Chợ Vàm Xã Phú Thạnh, Phú Tân và một phần Phú Hưng 67,48 50.436 Trương Thị Tuyết Ngọc Trần Tấn Lợi
13 Xã Hòa Lạc Xã Phú Hiệp và xã Hòa Lạc 41,11 30.864 Nguyễn Thành Ân Huỳnh Văn Hoàng
14 Xã Phú Lâm Xã Long Hòa, Phú Long và Phú Lâm 43,07 33.186 Võ Minh Luân Dương Hoài Phong
15 Xã Châu Phú Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và xã Bình Phú 80,11 60.137 Thi Hồng Thuý Lê Quốc Phong
16 Xã Mỹ Đức Xã Khánh Hòa và xã Mỹ Đức 61,59 60.493 Huỳnh Thị Hằng Huỳnh Văn Tinh
17 Xã Vĩnh Thạnh Trung Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung và xã Mỹ Phú 64,97 64.643 Nguyễn Duy Đức Nguyễn Xuân Nhã
18 Xã Bình Mỹ Xã Bình Thủy, Bình Chánh và Bình Mỹ 82,62 68.650 Nguyễn Nghị Em Lê Trung Thành
19 Xã Thạnh Mỹ Tây Xã Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ và Thạnh Mỹ Tây 162,08 64.850 Phạm Hồng Phước Nguyễn Ngọc Đầy
20 Xã An Cư Xã Vĩnh Trung, Văn Giáo và An Cư 94,3 39.956 Lưu Văn Đạo Nguyễn Duy Phong
21 Xã Núi Cấm Xã An Hảo và xã Tân Lập 84,18 25.184 Phạm Văn Phúc Phan Thành Tài
22 Xã Ba Chúc Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới và xã Lê Trì 70,94 32.071 Phạm Minh Hiền Võ Thanh Tuấn
23 Xã Tri Tôn Thị trấn Tri Tôn, xã Châu Lăng và xã Núi Tô 73,14 50.771 Lâm Thành Sĩ Trần Văn Cường
24 Xã Ô Lâm Xã Ô Lâm và xã An Tức 52,35 40.342 Mai Thị The Phan Thanh Lương
25 Xã Cô Tô Thị trấn Cô Tô, xã Tân Tuyến và xã Tạ Đảnh 176,75 53.701 Nguyễn Thị Phương Lan Nguyễn Văn Văn
26 Xã Vĩnh Gia Xã Vĩnh Gia, Vĩnh Phước và Lương An Trà 180,37 52.987 Nguyễn Văn Bé Tám Nguyễn Hoàng Vĩnh
27 Xã An Châu Xã An Châu, Hòa Bình Thạnh và Vĩnh Thạnh Trung 70,25 65.588 Đặng Thị Hoa Rây Hồ Hữu Tài
28 Xã Bình Hòa Xã Bình Hòa, Bình Thạnh và An Hòa 48,63 56.484 Lê Phước Dũng Nguyễn Tấn Phong
29 Xã Cần Đăng Xã Cần Đăng, Vĩnh Nhuận và Vĩnh Hanh 85,21 38.022 Trần Tấn Phương Dương Nguyễn Chân Phương
30 Xã Vĩnh Hanh Xã Vĩnh Hanh 33,55 29.327 Hồ Trường Huấn Đoàn Đức Dịnh
31 Xã Vĩnh An Xã Tân Phú và xã Vĩnh An 93,41 33.083 Bùi Công Phước Trần Văn Bình Linh
32 Xã Chợ Mới Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An và Kiến Thành 50,43 80.832 Huỳnh Thị Nguyệt Hồng Nguyễn Trọng Trí
33 Xã Cù Lao Giêng Xã Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân và Tấn Mỹ 68,92 70.372 Võ Minh Nâng Lưu Minh Tuấn
34 Xã Hội An Xã Hòa Bình và Hội An (huyện Chợ Mới) 63,54 70.837 Nguyễn Thị Minh Kiều Nguyễn Xuân Thịnh
35 Xã Long Điền Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A và Long Điền B 47,25 65.487 Cù Minh Trọng Lê Trần Minh Hiếu
36 Xã Nhơn Mỹ Xã Mỹ Hội Đông, Long Giang và Nhơn Mỹ 78,66 89.018 Trần Ngọc Bầu Nguyễn Hoàng Tuấn
37 Xã Long Kiến Xã An Thạnh Trung, Mỹ An và Long Kiến 59,83 57.367 Phan Thị Diễm Dương Mai Thanh Sơn
38 Xã Thoại Sơn Thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang và Bình Thành 68,92 52.588 Lê Bích Phượng Nguyễn Ngọc Điệp
39 Xã Óc Eo Thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê và Vọng Đông 68,79 39.481 Phạm Thành Được Ngô Văn Quí
40 Xã Định Mỹ Xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), Định Thành và Định Mỹ 109,77 42.328 Trần Thanh Hải Lê Hiền Hoà
41 Xã Phú Hòa Thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận và Vĩnh Chánh 71,8 41.306 Thái Minh Hiển Lý Thùy Giang
42 Xã Vĩnh Trạch Xã Vĩnh Khánh và Vĩnh Trạch 57,94 32.397 Nguyễn Thị Tuyết Minh Nguyễn Thiện Bảo
43 Xã Tây Phú Xã An Bình, Mỹ Phú Đông và Tây Phú 93,8 23.229 Phạm Quang Căn Lê Hồng Dân
44 Xã Vĩnh Bình Xã Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam và Bình Minh 159,68 43.575 Nguyễn Văn Thoàn Nguyễn Văn Đức
45 Xã Vĩnh Thuận Xã Vĩnh Thuận và Tân Thuận 95,46 30.511 Lê Văn Đủ Huỳnh Ngọc Nguyên
46 Xã Vĩnh Phong Xã Vĩnh Phong, Phong Đông và thị trấn Vĩnh Thuận 139,3 43.257 Nguyễn Chí Thanh Huỳnh Quốc Huy
47 Xã Vĩnh Hòa Thị trấn Vĩnh Hòa, xã Hòa Chánh, Vĩnh Hòa và Thạnh Yên 146,23 51.651 Nguyễn Hồng Phong Lại An Nhân
48 Xã U Minh Thượng Xã An Minh Bắc và xã U Minh Thượng 286,47 46.246 Nguyễn Quốc Khởi Dương Quốc Khởi
49 Xã Đông Hòa Xã Đông Hòa và Đông Thạnh 151,88 45.282 Lê Ngọc Tùng Trương Văn Tuấn Em
50 Xã Tân Thạnh Xã Tân Thạnh và Thạnh Hòa 123,85 36.074 Lâm Văn Triều Lê Quang Thái
51 Xã Đông Hưng Xã Đông Hưng A, xã Vân Khánh Đông 81,62 22.281 Nguyễn Thị Ngọc Trinh Nguyễn Hoàng Khải
52 Xã An Minh Thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng, xã Đông Hưng B 142,29 35.596 Nguyễn Đức Chín Trần Trung Lập
53 Xã Vân Khánh Xã Vân Khánh, xã Vân Khánh Tây 90,84 21.748 Huỳnh Xuân Luật Nguyễn Văn Bằng
54 Xã Tây Yên Xã Tây Yên, xã Tây Yên A, xã Nam Yên 127,5 52.590 Tô Thanh Đoàn Huỳnh Văn Dẫn
55 Xã Đông Thái Xã Nam Thái, xã Đông Thái, xã Nam Thái A 154,52 54.321 Lê Thị Hồng Tươi Trần Thanh Điền
56 Xã An Biên Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên, xã Hưng Yên 118,27 53.784 Trần Chiến Thắng Nguyễn Quốc Xinh
57 Xã Định Hòa Xã Thới Quản, xã Định Hòa, xã Thủy Liễu 143,78 56.675 Trương Minh Khiêm Ngô Thanh Hùng
58 Xã Gò Quao Thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B, xã Định An 83,92 44.695 Hồ Minh Hải Trang Hồng Nghĩa
59 Xã Vĩnh Hòa Hưng Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam 95,94 37.528 Dương Kim Hơn Nguyễn Văn Thiềm
60 Xã Vĩnh Tuy Xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Phước A 115,86 36.859 Nguyễn Xuân Hoài Võ Chí Công
61 Xã Giồng Riềng Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thanh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình 122,1 70.384 Nguyễn Minh Trang Võ Văn Bảnh
62 Xã Thạnh Hưng Xã Thạnh Hưng, xã Thạnh Phước, xã Thạnh Lộc 142,54 46.773 Nguyễn Văn Nghĩa Trần Văn Vũ
63 Xã Long Thạnh Xã Long Thạnh, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh 96,37 42.250 Thái Văn Phúc Huỳnh Văn Thái Quỳnh
64 Xã Hòa Hưng Xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa An 114,23 37.877 Nguyễn Thái Đông Trần Hoàng Trọng
65 Xã Ngọc Chúc Xã Ngọc Chúc, Ngọc Thuận, Ngọc Thành 90,25 38.705 Lê Minh Hiếu Lý Thành Luân
66 Xã Hòa Thuận Xã Hòa Thuận, Ngọc Hòa 73,85 31.700 Trần Văn Thanh Cao Nhật Bằng
67 Xã Tân Hội Xã Tân Thành, Tân Hội, Tân An, Tân Hòa 146,28 49.450 Nguyễn Hoàng Kha Nguyễn Minh Ngọc
68 Xã Tân Hiệp Xã Tân Hiệp B, thị trấn Tân Hiệp, Thạnh Đông B, Thạnh Đông 146,61 66.731 Đinh Xuân Phương Lê Thanh Hùng
69 Xã Thạnh Đông Xã Thạnh Hiệp A, Thạnh Đông A, Thạnh Trị 130,03 53.678 Lê Trường Kế Trần Trường Giang
70 Xã Thạnh Lộc Xã Thạnh Lộc, Mong Thọ A, Mong Thọ, Mong Thọ B 104,63 59.562 Nguyễn Hồng Đại Tô Văn Tấn
71 Xã Châu Thành Thị trấn Minh Lương, Minh Hòa, Giục Tượng 107,65 70.178 Lâm Minh Công Nguyễn Văn Hiền
72 Xã Bình An Xã Bình An, Vĩnh Hòa Hiệp, Vĩnh Hòa Phú 73,43 59.475 Lâm Huỳnh Nhân Nguyễn Thanh Luận
73 Xã Hòn Đất Thị trấn Hòn Đất, Linh Huỳnh, Thổ Sơn, Sơn Kiên 281,7 61.517 Dương Minh Tâm Phạm Thu Thủy
74 Xã Sơn Kiên Sơn Kiên, Sơn Bình, Mỹ Thái 163,41 29.682 Phạm Thanh Hùng Đỗ Tiến Dũng
75 Xã Mỹ Thuận Thị trấn Sóc Sơn, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm 210,5 60.747 Dương Thanh Nhã Hồ Hữu Quyết
76 Xã Hòa Điền Xã Hòa Điền, Kiên Bình 285,38 24.099 Lê Thanh Hưởng Võ Quang Phúc
77 Xã Kiên Lương Thị trấn Kiên Lương, Bình An, Bình Trị 138,07 58.312 Phan Đình Nhân Trần Bình Trọng
78 Xã Giang Thành Xã Tân Khánh Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ 184,13 20.039 Hà Văn Thanh Khương Tạ Hiệp
79 Xã Vĩnh Điều Xã Vĩnh Điều, Vĩnh Phú 229,35 17.552 Trương Thanh Hào Hà Quang Minh
80 Phường Long Xuyên Phường Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý và Mỹ Hòa 29,98 154.858 Huỳnh Quốc Thái Đoàn Thị Hương Hà
81 Phường Bình Đức Phường Bình Khánh, Bình Đức và xã Mỹ Khánh 28,23 72.822 Trần Thị Ngọc Diễm Võ Văn Hòa
82 Phường Mỹ Thới Phường Mỹ Thạnh và Mỹ Thới 37,09 60.450 Trần Minh Đức Vương Mai Trinh
83 Phường Châu Đốc Phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, dân số xã Vĩnh Châu 41,32 97.438 Lâm Quang Thi Huỳnh Bửu Toàn
84 Phường Vĩnh Tế Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế và phần còn lại của xã Vĩnh Châu 64,25 40.222 Trang Công Cường Ngô Thị Mỹ Ngọc
85 Phường Tân Châu Phường Long Thạnh và Long Sơn 17,39 33.506 Nguyễn Minh Hùng Nguyễn Văn Đoàn
86 Phường Long Phú Phường Long Hưng, Long Châu và Long Phú 19,21 46.826 Nguyễn Văn Nê Phan Hồng Khanh
87 Phường Tịnh Biên Phường An Phú, Tịnh Biên và xã An Nông 75,57 34.865 Nguyễn Hồng Đức Trần Hiếu Thuận
88 Phường Thới Sơn Phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng và Thới Sơn Nguyễn Văn Tứ Lý Thúy Vân
89 Phường Chí Lăng Phường Núi Voi, Chí Lăng và xã Tân Lợi 51,17 28.401 Phan Thành Dũng Nguyễn Thanh Hoài
90 Phường Vĩnh Thông Xã Phú Thông, Vĩnh Thông (TP Rạch Giá), xã Mỹ Lâm (huyện Hòn Đất) 95,9 55.185 Bùi Phước Châu Ngô Việt Trung
91 Phường Rạch Giá Phường Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Trinh, Vĩnh Lạc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hiệp, phường Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi 45,52 250.661 Mai Hoàng Khởi Bùi Trung Thực
92 Phường Hà Tiên Phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức, phường Đông Hồ 61,36 40.609 Nguyễn Lưu Trung Trần Hải Quốc
93 Phường Tô Châu Xã Dương Hòa (huyện Kiên Lương), phường Tô Châu, xã Thuận Yên (TP Hà Tiên) 79,77 25.865 Lưu Thanh Bình Lý Hoàng Tuấn
94 Đặc khu Kiên Hải Huyện Kiên Hải 24,75 23.179 Nguyễn Quốc Tuấn Châu Hùng Kỳ
95 Đặc khu Phú Quốc Phường Dương Đông, An Thới và các xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Gành Dầu, Cửa Cạn 575,29 157.629 Lê Quốc Anh Trần Minh Khoa
96 Đặc khu Thổ Châu Xã Thổ Châu 13,98 1.896 Lâm Minh Hiển Lâm Minh Hiển
97 Xã Mỹ Hòa Hưng Giữ nguyên 19,65 26.727 Võ Minh Tuấn Lý Huỳnh Nhật Nam
98 Xã Bình Giang Giữ nguyên 163,7 18.257 Nguyễn Văn Đông Lê Văn Giàu
99 Xã Bình Sơn Giữ nguyên 183,56 18.541 Đỗ Hoài Thanh Đào Xuân Nha
100 Xã Hòn Nghệ Giữ nguyên 3,46 2.546 Tạ Minh Tài Lê Hoàng Thành
101 Xã Sơn Hải Giữ nguyên 4,31 2.789 Ong Văn Tỷ Lâm Kim Cương
102 Xã Tiên Hải Giữ nguyên 2,54 1.872 Mai Quốc Thắng Chung Lợi Hưng

Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh An Giang

Sau khi sáp nhập hai tỉnh An Giang và Kiên Giang, tỉnh An Giang mới được tổ chức theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp: cấp tỉnh và cấp xã. Mô hình này nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và tiết kiệm ngân sách. Theo đó, các bộ, ngành được giao nhiệm vụ chi tiết và có thời hạn hoàn thành cụ thể:

Bộ Nội vụ:

  • Xây dựng Nghị định về chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức cấp xã sau sắp xếp
  • Soạn thảo chính sách đặc thù cho các vùng cao, biên giới, hải đảo và những người bị ảnh hưởng do sáp nhập
  • Chủ trì trình dự án Luật sửa đổi Luật Tổ chức chính quyền địa phương

Văn phòng Chính phủ:

  • Hướng dẫn phân cấp, phân quyền và thủ tục hành chính giữa các cấp

Bộ Xây dựng:

  • Hướng dẫn chọn vị trí, bố trí trụ sở làm việc, quản lý nhà công vụ sau sáp nhập

Bộ Tài chính:

  • Ban hành hướng dẫn xử lý tài sản, trụ sở sau sắp xếp; quản lý tài chính – ngân sách theo mô hình mới
  • Phối hợp ban hành văn bản phân cấp trong lĩnh vực tài chính – đầu tư

Bộ Công an:

  • Hướng dẫn sử dụng con dấu sau sáp nhập xã, không tổ chức cấp huyện

Thanh tra Chính phủ:

  • Hướng dẫn tổ chức lại hệ thống thanh tra cấp tỉnh, chấm dứt thanh tra cấp huyện

Như vậy, bộ máy tổ chức của tỉnh An Giang mới sẽ được vận hành trên nền tảng tinh gọn, chuyên nghiệp và linh hoạt, bảo đảm thích ứng với thực tiễn quản lý hành chính sau khi địa giới hành chính cấp tỉnh được điều chỉnh. Các xã/phường không còn trực thuộc cấp huyện, mà trực tiếp thuộc tỉnh, giúp rút ngắn cấp trung gian và thúc đẩy quá trình xử lý công việc nhanh chóng hơn.

Đặt vé tàu tại tỉnh An Giang sau sáp nhập: Thuận tiện, nhanh chóng và tiết kiệm

Tỉnh An Giang sau sáp nhập ngày càng khẳng định vai trò là trung tâm kết nối kinh tế, giao thương của vùng Tây Nam Bộ. Dù chưa có hệ thống đường sắt nội tỉnh, nhu cầu đi lại bằng tàu hỏa từ An Giang đến TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh thành khác vẫn không ngừng tăng – đặc biệt tại các đô thị như Long Xuyên, Châu Đốc, Tân Châu hay đặc khu Phú Quốc.

Trước đây, người dân phải vượt hàng trăm cây số đến các ga lớn để mua vé, thì nay, việc mua vé tàu trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ sự xuất hiện của các đại lý bán vé tàu tại An Giang uy tín. Thông qua các kênh này, người dân có thể dễ dàng tra cứu lịch trình, chọn vị trí ngồi, thanh toán trực tuyến và nhận vé nhanh chóng – không cần xếp hàng hay di chuyển xa.

Alltours – Đại lý bán vé tàu tiện lợi cho người dân tỉnh An Giang

Alltours – đại lý vé tàu uy tín tại An Giang – mang đến giải pháp đặt vé hiện đại, nhanh gọn và tiết kiệm, giúp hành khách dễ dàng di chuyển đến TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh thành trên cả nước mà không cần phải đến trực tiếp nhà ga:

  • Tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ 24/7 qua điện thoại và Zalo, giải đáp mọi thắc mắc nhanh chóng.
  • Đặt vé linh hoạt mọi lúc, mọi nơi: chỉ cần một cuộc gọi hoặc vài thao tác trên website, hành khách có thể chọn chỗ ngồi, loại tàu và giờ khởi hành phù hợp nhất.
  • Không cần in vé giấy: sử dụng mã vé điện tử trên điện thoại để lên tàu, cực kỳ thuận tiện và tiết kiệm thời gian.
  • Hỗ trợ chọn ga khởi hành hợp lý (thường là Ga Sài Gòn), cũng như hướng dẫn đổi – trả vé khi có nhu cầu thay đổi lịch trình.

Liên hệ Alltours – Đặt vé tàu dễ dàng tại An Giang, không cần đến ga:

  • Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại đại lý bán vé tàu tại An Giang: 02967 305 305
  • Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại An Giang: 0764 053 053

Alltours – Giải pháp đặt vé tàu tiện lợi cho người dân An Giang trên mọi hành trình!

Alltours là đại lý cấp 1 được uỷ quyền chính thức
Alltours là đại lý cấp 1 được uỷ quyền chính thức

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang không chỉ giúp người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuận tiện tra cứu thông tin hành chính mới mà còn phản ánh rõ nét bước chuyển mình trong công tác sắp xếp, tinh gọn bộ máy theo định hướng của Trung ương. Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích để nhiều người cùng cập nhật! 

Viết một bình luận

02873 053 053

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)