Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang được cập nhật theo đơn vị hành chính mới nhất, giúp người dân và tổ chức nắm rõ thay đổi địa giới sau quá trình sáp nhập giữa An Giang và Kiên Giang.
Sau quá trình sắp xếp theo nghị quyết mới, hệ thống hành chính của An Giang đã có nhiều thay đổi đáng chú ý.
Sáp nhập An Giang – Kiên Giang: Bước tiến chiến lược cho Tây Nam Bộ
An Giang và Kiên Giang – hai tỉnh lớn thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long – từ lâu đã có mối liên kết chặt chẽ về văn hóa, địa lý và kinh tế. Trong đó, An Giang nổi bật với các đô thị phát triển như Long Xuyên, Châu Đốc và hệ thống sông ngòi chằng chịt, còn Kiên Giang lại sở hữu hệ sinh thái biển đảo phong phú, với trung tâm hành chính là thành phố Rạch Giá và thiên đường du lịch Phú Quốc.
Sau khi sáp nhập với tỉnh Kiên Giang, tỉnh An Giang mới được tái lập là một đơn vị hành chính cấp tỉnh duy nhất ở khu vực Tây Nam Bộ. Với trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Rạch Giá, đô thị trung tâm trước đây của tỉnh Kiên Giang. Cụ thể:
- Diện tích tự nhiên: 9.888,91 km²
- Quy mô dân số: 4.952.238 người
Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 3 đặc khu. Trong đó có:
- 79 xã
- 14 phường
- 3 đặc khu hình thành sau sắp xếp
- 6 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.
Việc sắp xếp lại này không chỉ nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý mà còn tạo đà phát triển cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn mới.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang phản ánh đầy đủ cơ cấu hành chính mới gồm xã, phường và đặc khu, áp dụng từ khi tỉnh An Giang được tái lập sau sáp nhập.
Dưới đây là danh sách các phường xã của tỉnh Cà Mau sau sắp xếp chi tiết, bao gồm các xã phường, lãnh đạo mới:
| STT | Tên xã, phường mới | Sáp nhập từ | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Bí thư | Chủ tịch |
| 1 | Xã An Phú | Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội và xã Phước Hưng | 35 | 49.051 | Quách Tố Giang | Nguyễn Xuân Tiến |
| 2 | Xã Vĩnh Hậu | Thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường và xã Vĩnh Hậu | 48 | 60.424 | Nguyễn Ngọc Huynh | Trần Thanh Sơn |
| 3 | Xã Nhơn Hội | Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, phần còn lại của xã Phú Hội và xã Phước Hưng | 44 | 57.540 | Nguyễn Đức Hiền | Nguyễn Thị Phướng |
| 4 | Xã Khánh Bình | Thị trấn Long Bình, xã Khánh An và xã Khánh Bình | 18 | 42.746 | Đoàn Bình Lâm | Tạ Văn Khương |
| 5 | Xã Phú Hữu | Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc và phần còn lại của xã Phước Hưng | 81 | 42.710 | Lê Minh Thuận | Trần Thanh Nghị |
| 6 | Xã Tân An | Xã Tân An và xã Tân Thạnh (huyện Tân Châu) | 41 | 41.922 | La Hồng Phong | Đỗ Văn Leo |
| 7 | Xã Châu Phong | Xã Phú Vĩnh, Lê Chánh và Châu Phong | 49 | 56.322 | Nguyễn Thanh Lâm | Nguyễn Thanh Minh |
| 8 | Xã Vĩnh Xương | Xã Vĩnh Hòa, xã Tân Châu, Phú Lộc và Vĩnh Xương | 50 | 41.369 | Trần Hòa Hợp | Bùi Thái Hoàng |
| 9 | Xã Phú Tân | Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Hòa, Tân Trung, Phú Hưng (huyện Phú Tân) | 48,11 | 71.244 | Lê Nguyên Châu | Nguyễn Quốc Bảo |
| 10 | Xã Phú An | Xã Phú Thọ, Phú Xuân và Phú An | 57,35 | 40.065 | Tăng Văn Nê | Dương Thành Lộc |
| 11 | Xã Bình Thạnh Đông | Xã Hiệp Xương, Hiệp Hòa và Bình Thạnh Đông | 61,7 | 50.569 | Huỳnh Thị Bích Phượng | Nguyễn Văn Nghĩa |
| 12 | Xã Chợ Vàm | Xã Phú Thạnh, Phú Tân và một phần Phú Hưng | 67,48 | 50.436 | Trương Thị Tuyết Ngọc | Trần Tấn Lợi |
| 13 | Xã Hòa Lạc | Xã Phú Hiệp và xã Hòa Lạc | 41,11 | 30.864 | Nguyễn Thành Ân | Huỳnh Văn Hoàng |
| 14 | Xã Phú Lâm | Xã Long Hòa, Phú Long và Phú Lâm | 43,07 | 33.186 | Võ Minh Luân | Dương Hoài Phong |
| 15 | Xã Châu Phú | Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và xã Bình Phú | 80,11 | 60.137 | Thi Hồng Thuý | Lê Quốc Phong |
| 16 | Xã Mỹ Đức | Xã Khánh Hòa và xã Mỹ Đức | 61,59 | 60.493 | Huỳnh Thị Hằng | Huỳnh Văn Tinh |
| 17 | Xã Vĩnh Thạnh Trung | Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung và xã Mỹ Phú | 64,97 | 64.643 | Nguyễn Duy Đức | Nguyễn Xuân Nhã |
| 18 | Xã Bình Mỹ | Xã Bình Thủy, Bình Chánh và Bình Mỹ | 82,62 | 68.650 | Nguyễn Nghị Em | Lê Trung Thành |
| 19 | Xã Thạnh Mỹ Tây | Xã Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ và Thạnh Mỹ Tây | 162,08 | 64.850 | Phạm Hồng Phước | Nguyễn Ngọc Đầy |
| 20 | Xã An Cư | Xã Vĩnh Trung, Văn Giáo và An Cư | 94,3 | 39.956 | Lưu Văn Đạo | Nguyễn Duy Phong |
| 21 | Xã Núi Cấm | Xã An Hảo và xã Tân Lập | 84,18 | 25.184 | Phạm Văn Phúc | Phan Thành Tài |
| 22 | Xã Ba Chúc | Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới và xã Lê Trì | 70,94 | 32.071 | Phạm Minh Hiền | Võ Thanh Tuấn |
| 23 | Xã Tri Tôn | Thị trấn Tri Tôn, xã Châu Lăng và xã Núi Tô | 73,14 | 50.771 | Lâm Thành Sĩ | Trần Văn Cường |
| 24 | Xã Ô Lâm | Xã Ô Lâm và xã An Tức | 52,35 | 40.342 | Mai Thị The | Phan Thanh Lương |
| 25 | Xã Cô Tô | Thị trấn Cô Tô, xã Tân Tuyến và xã Tạ Đảnh | 176,75 | 53.701 | Nguyễn Thị Phương Lan | Nguyễn Văn Văn |
| 26 | Xã Vĩnh Gia | Xã Vĩnh Gia, Vĩnh Phước và Lương An Trà | 180,37 | 52.987 | Nguyễn Văn Bé Tám | Nguyễn Hoàng Vĩnh |
| 27 | Xã An Châu | Xã An Châu, Hòa Bình Thạnh và Vĩnh Thạnh Trung | 70,25 | 65.588 | Đặng Thị Hoa Rây | Hồ Hữu Tài |
| 28 | Xã Bình Hòa | Xã Bình Hòa, Bình Thạnh và An Hòa | 48,63 | 56.484 | Lê Phước Dũng | Nguyễn Tấn Phong |
| 29 | Xã Cần Đăng | Xã Cần Đăng, Vĩnh Nhuận và Vĩnh Hanh | 85,21 | 38.022 | Trần Tấn Phương | Dương Nguyễn Chân Phương |
| 30 | Xã Vĩnh Hanh | Xã Vĩnh Hanh | 33,55 | 29.327 | Hồ Trường Huấn | Đoàn Đức Dịnh |
| 31 | Xã Vĩnh An | Xã Tân Phú và xã Vĩnh An | 93,41 | 33.083 | Bùi Công Phước | Trần Văn Bình Linh |
| 32 | Xã Chợ Mới | Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An và Kiến Thành | 50,43 | 80.832 | Huỳnh Thị Nguyệt Hồng | Nguyễn Trọng Trí |
| 33 | Xã Cù Lao Giêng | Xã Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân và Tấn Mỹ | 68,92 | 70.372 | Võ Minh Nâng | Lưu Minh Tuấn |
| 34 | Xã Hội An | Xã Hòa Bình và Hội An (huyện Chợ Mới) | 63,54 | 70.837 | Nguyễn Thị Minh Kiều | Nguyễn Xuân Thịnh |
| 35 | Xã Long Điền | Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A và Long Điền B | 47,25 | 65.487 | Cù Minh Trọng | Lê Trần Minh Hiếu |
| 36 | Xã Nhơn Mỹ | Xã Mỹ Hội Đông, Long Giang và Nhơn Mỹ | 78,66 | 89.018 | Trần Ngọc Bầu | Nguyễn Hoàng Tuấn |
| 37 | Xã Long Kiến | Xã An Thạnh Trung, Mỹ An và Long Kiến | 59,83 | 57.367 | Phan Thị Diễm | Dương Mai Thanh Sơn |
| 38 | Xã Thoại Sơn | Thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang và Bình Thành | 68,92 | 52.588 | Lê Bích Phượng | Nguyễn Ngọc Điệp |
| 39 | Xã Óc Eo | Thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê và Vọng Đông | 68,79 | 39.481 | Phạm Thành Được | Ngô Văn Quí |
| 40 | Xã Định Mỹ | Xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), Định Thành và Định Mỹ | 109,77 | 42.328 | Trần Thanh Hải | Lê Hiền Hoà |
| 41 | Xã Phú Hòa | Thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận và Vĩnh Chánh | 71,8 | 41.306 | Thái Minh Hiển | Lý Thùy Giang |
| 42 | Xã Vĩnh Trạch | Xã Vĩnh Khánh và Vĩnh Trạch | 57,94 | 32.397 | Nguyễn Thị Tuyết Minh | Nguyễn Thiện Bảo |
| 43 | Xã Tây Phú | Xã An Bình, Mỹ Phú Đông và Tây Phú | 93,8 | 23.229 | Phạm Quang Căn | Lê Hồng Dân |
| 44 | Xã Vĩnh Bình | Xã Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam và Bình Minh | 159,68 | 43.575 | Nguyễn Văn Thoàn | Nguyễn Văn Đức |
| 45 | Xã Vĩnh Thuận | Xã Vĩnh Thuận và Tân Thuận | 95,46 | 30.511 | Lê Văn Đủ | Huỳnh Ngọc Nguyên |
| 46 | Xã Vĩnh Phong | Xã Vĩnh Phong, Phong Đông và thị trấn Vĩnh Thuận | 139,3 | 43.257 | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Quốc Huy |
| 47 | Xã Vĩnh Hòa | Thị trấn Vĩnh Hòa, xã Hòa Chánh, Vĩnh Hòa và Thạnh Yên | 146,23 | 51.651 | Nguyễn Hồng Phong | Lại An Nhân |
| 48 | Xã U Minh Thượng | Xã An Minh Bắc và xã U Minh Thượng | 286,47 | 46.246 | Nguyễn Quốc Khởi | Dương Quốc Khởi |
| 49 | Xã Đông Hòa | Xã Đông Hòa và Đông Thạnh | 151,88 | 45.282 | Lê Ngọc Tùng | Trương Văn Tuấn Em |
| 50 | Xã Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh và Thạnh Hòa | 123,85 | 36.074 | Lâm Văn Triều | Lê Quang Thái |
| 51 | Xã Đông Hưng | Xã Đông Hưng A, xã Vân Khánh Đông | 81,62 | 22.281 | Nguyễn Thị Ngọc Trinh | Nguyễn Hoàng Khải |
| 52 | Xã An Minh | Thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng, xã Đông Hưng B | 142,29 | 35.596 | Nguyễn Đức Chín | Trần Trung Lập |
| 53 | Xã Vân Khánh | Xã Vân Khánh, xã Vân Khánh Tây | 90,84 | 21.748 | Huỳnh Xuân Luật | Nguyễn Văn Bằng |
| 54 | Xã Tây Yên | Xã Tây Yên, xã Tây Yên A, xã Nam Yên | 127,5 | 52.590 | Tô Thanh Đoàn | Huỳnh Văn Dẫn |
| 55 | Xã Đông Thái | Xã Nam Thái, xã Đông Thái, xã Nam Thái A | 154,52 | 54.321 | Lê Thị Hồng Tươi | Trần Thanh Điền |
| 56 | Xã An Biên | Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên, xã Hưng Yên | 118,27 | 53.784 | Trần Chiến Thắng | Nguyễn Quốc Xinh |
| 57 | Xã Định Hòa | Xã Thới Quản, xã Định Hòa, xã Thủy Liễu | 143,78 | 56.675 | Trương Minh Khiêm | Ngô Thanh Hùng |
| 58 | Xã Gò Quao | Thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B, xã Định An | 83,92 | 44.695 | Hồ Minh Hải | Trang Hồng Nghĩa |
| 59 | Xã Vĩnh Hòa Hưng | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam | 95,94 | 37.528 | Dương Kim Hơn | Nguyễn Văn Thiềm |
| 60 | Xã Vĩnh Tuy | Xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Phước A | 115,86 | 36.859 | Nguyễn Xuân Hoài | Võ Chí Công |
| 61 | Xã Giồng Riềng | Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thanh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình | 122,1 | 70.384 | Nguyễn Minh Trang | Võ Văn Bảnh |
| 62 | Xã Thạnh Hưng | Xã Thạnh Hưng, xã Thạnh Phước, xã Thạnh Lộc | 142,54 | 46.773 | Nguyễn Văn Nghĩa | Trần Văn Vũ |
| 63 | Xã Long Thạnh | Xã Long Thạnh, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh | 96,37 | 42.250 | Thái Văn Phúc | Huỳnh Văn Thái Quỳnh |
| 64 | Xã Hòa Hưng | Xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa An | 114,23 | 37.877 | Nguyễn Thái Đông | Trần Hoàng Trọng |
| 65 | Xã Ngọc Chúc | Xã Ngọc Chúc, Ngọc Thuận, Ngọc Thành | 90,25 | 38.705 | Lê Minh Hiếu | Lý Thành Luân |
| 66 | Xã Hòa Thuận | Xã Hòa Thuận, Ngọc Hòa | 73,85 | 31.700 | Trần Văn Thanh | Cao Nhật Bằng |
| 67 | Xã Tân Hội | Xã Tân Thành, Tân Hội, Tân An, Tân Hòa | 146,28 | 49.450 | Nguyễn Hoàng Kha | Nguyễn Minh Ngọc |
| 68 | Xã Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp B, thị trấn Tân Hiệp, Thạnh Đông B, Thạnh Đông | 146,61 | 66.731 | Đinh Xuân Phương | Lê Thanh Hùng |
| 69 | Xã Thạnh Đông | Xã Thạnh Hiệp A, Thạnh Đông A, Thạnh Trị | 130,03 | 53.678 | Lê Trường Kế | Trần Trường Giang |
| 70 | Xã Thạnh Lộc | Xã Thạnh Lộc, Mong Thọ A, Mong Thọ, Mong Thọ B | 104,63 | 59.562 | Nguyễn Hồng Đại | Tô Văn Tấn |
| 71 | Xã Châu Thành | Thị trấn Minh Lương, Minh Hòa, Giục Tượng | 107,65 | 70.178 | Lâm Minh Công | Nguyễn Văn Hiền |
| 72 | Xã Bình An | Xã Bình An, Vĩnh Hòa Hiệp, Vĩnh Hòa Phú | 73,43 | 59.475 | Lâm Huỳnh Nhân | Nguyễn Thanh Luận |
| 73 | Xã Hòn Đất | Thị trấn Hòn Đất, Linh Huỳnh, Thổ Sơn, Sơn Kiên | 281,7 | 61.517 | Dương Minh Tâm | Phạm Thu Thủy |
| 74 | Xã Sơn Kiên | Sơn Kiên, Sơn Bình, Mỹ Thái | 163,41 | 29.682 | Phạm Thanh Hùng | Đỗ Tiến Dũng |
| 75 | Xã Mỹ Thuận | Thị trấn Sóc Sơn, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm | 210,5 | 60.747 | Dương Thanh Nhã | Hồ Hữu Quyết |
| 76 | Xã Hòa Điền | Xã Hòa Điền, Kiên Bình | 285,38 | 24.099 | Lê Thanh Hưởng | Võ Quang Phúc |
| 77 | Xã Kiên Lương | Thị trấn Kiên Lương, Bình An, Bình Trị | 138,07 | 58.312 | Phan Đình Nhân | Trần Bình Trọng |
| 78 | Xã Giang Thành | Xã Tân Khánh Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ | 184,13 | 20.039 | Hà Văn Thanh Khương | Tạ Hiệp |
| 79 | Xã Vĩnh Điều | Xã Vĩnh Điều, Vĩnh Phú | 229,35 | 17.552 | Trương Thanh Hào | Hà Quang Minh |
| 80 | Phường Long Xuyên | Phường Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý và Mỹ Hòa | 29,98 | 154.858 | Huỳnh Quốc Thái | Đoàn Thị Hương Hà |
| 81 | Phường Bình Đức | Phường Bình Khánh, Bình Đức và xã Mỹ Khánh | 28,23 | 72.822 | Trần Thị Ngọc Diễm | Võ Văn Hòa |
| 82 | Phường Mỹ Thới | Phường Mỹ Thạnh và Mỹ Thới | 37,09 | 60.450 | Trần Minh Đức | Vương Mai Trinh |
| 83 | Phường Châu Đốc | Phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, dân số xã Vĩnh Châu | 41,32 | 97.438 | Lâm Quang Thi | Huỳnh Bửu Toàn |
| 84 | Phường Vĩnh Tế | Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế và phần còn lại của xã Vĩnh Châu | 64,25 | 40.222 | Trang Công Cường | Ngô Thị Mỹ Ngọc |
| 85 | Phường Tân Châu | Phường Long Thạnh và Long Sơn | 17,39 | 33.506 | Nguyễn Minh Hùng | Nguyễn Văn Đoàn |
| 86 | Phường Long Phú | Phường Long Hưng, Long Châu và Long Phú | 19,21 | 46.826 | Nguyễn Văn Nê | Phan Hồng Khanh |
| 87 | Phường Tịnh Biên | Phường An Phú, Tịnh Biên và xã An Nông | 75,57 | 34.865 | Nguyễn Hồng Đức | Trần Hiếu Thuận |
| 88 | Phường Thới Sơn | Phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng và Thới Sơn | — | — | Nguyễn Văn Tứ | Lý Thúy Vân |
| 89 | Phường Chí Lăng | Phường Núi Voi, Chí Lăng và xã Tân Lợi | 51,17 | 28.401 | Phan Thành Dũng | Nguyễn Thanh Hoài |
| 90 | Phường Vĩnh Thông | Xã Phú Thông, Vĩnh Thông (TP Rạch Giá), xã Mỹ Lâm (huyện Hòn Đất) | 95,9 | 55.185 | Bùi Phước Châu | Ngô Việt Trung |
| 91 | Phường Rạch Giá | Phường Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Trinh, Vĩnh Lạc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hiệp, phường Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi | 45,52 | 250.661 | Mai Hoàng Khởi | Bùi Trung Thực |
| 92 | Phường Hà Tiên | Phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức, phường Đông Hồ | 61,36 | 40.609 | Nguyễn Lưu Trung | Trần Hải Quốc |
| 93 | Phường Tô Châu | Xã Dương Hòa (huyện Kiên Lương), phường Tô Châu, xã Thuận Yên (TP Hà Tiên) | 79,77 | 25.865 | Lưu Thanh Bình | Lý Hoàng Tuấn |
| 94 | Đặc khu Kiên Hải | Huyện Kiên Hải | 24,75 | 23.179 | Nguyễn Quốc Tuấn | Châu Hùng Kỳ |
| 95 | Đặc khu Phú Quốc | Phường Dương Đông, An Thới và các xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Gành Dầu, Cửa Cạn | 575,29 | 157.629 | Lê Quốc Anh | Trần Minh Khoa |
| 96 | Đặc khu Thổ Châu | Xã Thổ Châu | 13,98 | 1.896 | Lâm Minh Hiển | Lâm Minh Hiển |
| 97 | Xã Mỹ Hòa Hưng | Giữ nguyên | 19,65 | 26.727 | Võ Minh Tuấn | Lý Huỳnh Nhật Nam |
| 98 | Xã Bình Giang | Giữ nguyên | 163,7 | 18.257 | Nguyễn Văn Đông | Lê Văn Giàu |
| 99 | Xã Bình Sơn | Giữ nguyên | 183,56 | 18.541 | Đỗ Hoài Thanh | Đào Xuân Nha |
| 100 | Xã Hòn Nghệ | Giữ nguyên | 3,46 | 2.546 | Tạ Minh Tài | Lê Hoàng Thành |
| 101 | Xã Sơn Hải | Giữ nguyên | 4,31 | 2.789 | Ong Văn Tỷ | Lâm Kim Cương |
| 102 | Xã Tiên Hải | Giữ nguyên | 2,54 | 1.872 | Mai Quốc Thắng | Chung Lợi Hưng |
Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh An Giang
Sau khi sáp nhập hai tỉnh An Giang và Kiên Giang, tỉnh An Giang mới được tổ chức theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp: cấp tỉnh và cấp xã. Mô hình này nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và tiết kiệm ngân sách. Theo đó, các bộ, ngành được giao nhiệm vụ chi tiết và có thời hạn hoàn thành cụ thể:
Bộ Nội vụ:
- Xây dựng Nghị định về chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức cấp xã sau sắp xếp
- Soạn thảo chính sách đặc thù cho các vùng cao, biên giới, hải đảo và những người bị ảnh hưởng do sáp nhập
- Chủ trì trình dự án Luật sửa đổi Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Văn phòng Chính phủ:
- Hướng dẫn phân cấp, phân quyền và thủ tục hành chính giữa các cấp
Bộ Xây dựng:
- Hướng dẫn chọn vị trí, bố trí trụ sở làm việc, quản lý nhà công vụ sau sáp nhập
Bộ Tài chính:
- Ban hành hướng dẫn xử lý tài sản, trụ sở sau sắp xếp; quản lý tài chính – ngân sách theo mô hình mới
- Phối hợp ban hành văn bản phân cấp trong lĩnh vực tài chính – đầu tư
Bộ Công an:
- Hướng dẫn sử dụng con dấu sau sáp nhập xã, không tổ chức cấp huyện
Thanh tra Chính phủ:
- Hướng dẫn tổ chức lại hệ thống thanh tra cấp tỉnh, chấm dứt thanh tra cấp huyện
Như vậy, bộ máy tổ chức của tỉnh An Giang mới sẽ được vận hành trên nền tảng tinh gọn, chuyên nghiệp và linh hoạt, bảo đảm thích ứng với thực tiễn quản lý hành chính sau khi địa giới hành chính cấp tỉnh được điều chỉnh. Các xã/phường không còn trực thuộc cấp huyện, mà trực tiếp thuộc tỉnh, giúp rút ngắn cấp trung gian và thúc đẩy quá trình xử lý công việc nhanh chóng hơn.
Đặt vé tàu tại tỉnh An Giang sau sáp nhập: Thuận tiện, nhanh chóng và tiết kiệm
Tỉnh An Giang sau sáp nhập ngày càng khẳng định vai trò là trung tâm kết nối kinh tế, giao thương của vùng Tây Nam Bộ. Dù chưa có hệ thống đường sắt nội tỉnh, nhu cầu đi lại bằng tàu hỏa từ An Giang đến TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh thành khác vẫn không ngừng tăng – đặc biệt tại các đô thị như Long Xuyên, Châu Đốc, Tân Châu hay đặc khu Phú Quốc.
Trước đây, người dân phải vượt hàng trăm cây số đến các ga lớn để mua vé, thì nay, việc mua vé tàu trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ sự xuất hiện của các đại lý bán vé tàu tại An Giang uy tín. Thông qua các kênh này, người dân có thể dễ dàng tra cứu lịch trình, chọn vị trí ngồi, thanh toán trực tuyến và nhận vé nhanh chóng – không cần xếp hàng hay di chuyển xa.
Alltours – Đại lý bán vé tàu tiện lợi cho người dân tỉnh An Giang
Alltours – đại lý vé tàu uy tín tại An Giang – mang đến giải pháp đặt vé hiện đại, nhanh gọn và tiết kiệm, giúp hành khách dễ dàng di chuyển đến TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh thành trên cả nước mà không cần phải đến trực tiếp nhà ga:
- Tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ 24/7 qua điện thoại và Zalo, giải đáp mọi thắc mắc nhanh chóng.
- Đặt vé linh hoạt mọi lúc, mọi nơi: chỉ cần một cuộc gọi hoặc vài thao tác trên website, hành khách có thể chọn chỗ ngồi, loại tàu và giờ khởi hành phù hợp nhất.
- Không cần in vé giấy: sử dụng mã vé điện tử trên điện thoại để lên tàu, cực kỳ thuận tiện và tiết kiệm thời gian.
- Hỗ trợ chọn ga khởi hành hợp lý (thường là Ga Sài Gòn), cũng như hướng dẫn đổi – trả vé khi có nhu cầu thay đổi lịch trình.
Liên hệ Alltours – Đặt vé tàu dễ dàng tại An Giang, không cần đến ga:
- Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
- Điện thoại đại lý bán vé tàu tại An Giang: 02967 305 305
- Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại An Giang: 0764 053 053
Alltours – Giải pháp đặt vé tàu tiện lợi cho người dân An Giang trên mọi hành trình!

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh An Giang không chỉ giúp người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuận tiện tra cứu thông tin hành chính mới mà còn phản ánh rõ nét bước chuyển mình trong công tác sắp xếp, tinh gọn bộ máy theo định hướng của Trung ương. Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích để nhiều người cùng cập nhật!